Các cấu trúc với dạng –ing trong tiếng Anh

Ta có thể dùng dạng –ing của một động từ với vai trò:

1. Danh từ

Ví dụ:

2. Tính từ

Ví dụ:

1. Dạng –ing với vai trò là Danh từ

Danh từ đuôi –ing gần như luôn là danh từ không đếm được. Chúng có thể được dùng làm:

1.1. Chủ ngữ của một động từ

Ví dụ:

1.2. Tân ngữ của động từ

Ví dụ:

Các động từ thường đi với tân ngữ đuôi –ing:

admit like hate start avoid
suggest enjoy dislike begin finish

1.3. Tân ngữ của giới từ

Ví dụ:

2. Dạng –ing với vai trò là Tính từ

Tính từ đuôi –ing có thể đứng:

2.1.trước một danh từ

Ví dụ:

2.2. Sau động từ nối (liên động từ - linking verb) như be, look, sound...

Ví dụ:

2.3. Sau một danh từ

Ví dụ:

2.4. Đặc biệt là sau các động từ giác quan như: see, watch, hear, smell…

Ví dụ:

Những tính từ đuôi –ing thường gặp nhất:

amusing shocking interesting worrying
boring terrifying surprising exciting
disappointing annoying tiring frightening

3. Lưu ý

Theo sau dạng –ing có thể là tân ngữ hoặc mệnh đề.

Do một danh từ hay tính từ đuôi –ing được tạo nên từ một động từ nên dạng –ing có thể có bất cứ mô hình nào vốn theo sau động từ.

3.1. -ing + tân ngữ

Ví dụ:

3.2. -ing + mệnh đề

Ví dụ:

Các cấu trúc với dạng –ing trong tiếng Anh

Ảnh: SlideShare

4. Một số mẫu câu, cấu trúc đi với –ing

4.1. Chủ ngữ + động từ + V-ing: diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời (vừa… vừa…).

Ví dụ:

4.2. Cấu trúc thể hiện thời gian hoặc nguyên nhân.

Ví dụ:

Nếu muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trước động từ chính ta dùng "having + phân từ 2".

Ví dụ

Lưu ý: chủ ngữ của V-ing phải giống với chủ ngữ của động từ chính.

Ví dụ:

4.3. Would you mind + V-ing?: đề nghị lịch sự

Ví dụ:

4.4. Can’t help/Can’t bear/Can’t stand + V-ing: không thể chịu đựng nổi

Ví dụ:

4.5. It’s no use/It's no good/There's no use/It's useless/There's no point (in) + V-ing: không ích gì, vô dụng

Ví dụ:

4.6. It’s (not) worth: (không) đáng làm gì

Ví dụ:

4.7. Spend time/ Waste time + V-ing: dành thời gian làm gì, tốn thời gian làm gì

Ví dụ:

4.8. It's a waste of |money/ time| doing: Tốn tiền bạc../ tốn thời gian làm gì đó…

Ví dụ:

4.9. Have difficulty/trouble + V-ing: gặp khó khăn làm điều gì đó.

Ví dụ:

Xem thêm: