Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai là một trong những mệnh đề thường được sử dụng khi sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Để giúp bạn thành thạo chủ điểm ngữ pháp này, trong bài viết sau đây, TAK12 sẽ chia sẻ hướng dẫn cách sử dụng mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai một cách chính xác và hiệu quả.
1. Định nghĩa mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai là mệnh đề thời gian chỉ một sự kiện sẽ xảy ra vào một thời gian nhất định, thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ: when, before, after, as soon as, until, while, once, immediately, the moment, the minute, the day, by the time,...
Ví dụ:
Tom will turn off the lights when he leaves the office.
I will tidy the living-room beforeI go to bed.
She will go runningafter it stops raining.
I will not go home until I finish the report.
Jane will call her mother as soon as she arrives at the airport.
2. Cấu trúc mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
Mặc dù chỉ tương lai nhưng mệnh đề thời gian trong tương lai thường sử dụng thì hiện tại và có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Trường hợp đứng trước, phải dùng dấu phẩy (,) ngăn cách 2 mệnh đề.
Cấu trúc:
when/once ... + S + V (hiện tại đơn), + S + [V (tương lai đơn) / be going to V]
Ví dụ:
When the movie ends, I'm going to bed. When the movie will end, I'm going to bed.
I'll feel more relaxed after I finish my project. I'll feel more relaxed after I will finish my project.
Cấu trúc mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
[%Included.Dangky%]
3. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
1) Nếu mô tả một hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong tương lai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề thời gian.
Ví dụ:
We are going to cut the grass. You'll pick the apples. > While we are cutting the grass, you'll pick the apples.
2) Nếuhành động được diễn tả bằng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành thì động từ trong mệnh đề thời gian sẽ ở thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
I'll have finished my grammar exercises in ten minutes. Then I'll go out. > After I have finished my grammar exercises, I'll go out.
They will have repaired our car by the weekend. And we will go for a trip. > As soon as they have repaired our car, we will go for a trip.
I will be sleeping. You will get home. > You will get home while I am sleeping.
3) Trường hợp when chỉ một mệnh đề danh từ làm tân ngữ cho một động từ thì theo sau when là thì tương lai.
Ví dụ:
I don't know when she will arrive. (Tôi không biết khi nào cô ấy mới đến)
I can't remember when the race will start. (Tôi không thể nhớ khi nào cuộc đua sẽ bắt đầu)
You must decide when you will meet them. (Bạn phải quyết định khi nào sẽ gặp họ)
→ 3 câu trên trả lời cho câu hỏi What – cái gì, điều gì, việc gì chứ không phải When – khi nào. (bạn không biết gì; bạn không nhớ gì, bạn phải quyết định việc gì)
4. Bài tập về mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo câu hỏi Yes/No, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 - B2(CEFR). Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Bên cạnh phần luyện chủ điểm ngữ pháp trên, dưới đây là một số bài tập mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai có đáp án do TAK12 biên soạn. Bạn hãy thực hành các bài tập để nhanh chóng biết cách vận dụng chủ điểm ngữ pháp này nhé!
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng
I will call you as soon as I ___ (arrive) home.
She ___ (not go out) until she ___ (finish) her homework.
While we ___ (travel) to Paris, you ___ (stay) at home.
Before he ___ (leave), he ___ (say) goodbye to everyone.
As soon as they ___ (complete) the project, they ___ (celebrate).
Đáp án
arrive
won’t go out – finishes
are traveling – will stay
leaves – will say
have completed – will celebrate
Bài 2: Điền vào chỗ trống với liên từ thích hợp (when, while, before, after, as soon as, until)
I will do my homework ___ my mom gets home.
She won’t go to bed ___ she finishes her book.
___ you call me, I will come to help you.
We will have dinner ___ my dad arrives.
___ they have repaired the car, we will go on a trip.
Đáp án
before
until
When
after
As soon as
Bài 3: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D)
I will call you ___ I arrive. A. when B. while C. until D. since
She will go shopping ___ she finishes work. A. while B. as soon as C. until D. unless
We won’t go anywhere ___ it stops raining. A. until B. while C. when D. before
___ I am cooking, he will clean the house. A. Before B. While C. After D. Until
You must wait here ___ I come back. A. as soon as B. until C. when D. before
Đáp án
A. when
B. as soon as
A. until
B. while
B. until
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này.