Câu giả định với động từ: Cách dùng, Cấu trúc & Bài tập

Trong tiếng Anh, câu giả định thường được sử dụng để diễn đạt ý kiến, yêu cầu, mong muốn, đề xuất,... Trong bài viết dưới đây, TAK12 đã tổng hợp kiến thức về câu giả định với động từ bao gồm cách dùng, cấu trúc và các động từ thường dùng với câu giả định.

👉 Tổng hợp về câu giả định trong tiếng Anh

 

1. Cách dùng câu giả định với động từ

Chúng ta có thể sử dụng câu giả định với động từ để diễn tả ý tưởng rằng một hành động là cần thiết.


Ví dụ:

Cụ thể, cách dùng của câu giả định với động từ như sau:

Cách dùng

Ví dụ
Dùng để chỉ yêu cầu, khuyến nghị, đề xuất, quyết định, ý định...
  • We recommend that both schemes go ahead.
Dùng trong cả hiện tại và quá khứ
  • We urge that Huy start now.
  • The doctor advised that she stop drinking.

 

Lưu ý: Chúng ta thường không bỏ từ "that" trong câu giả định


Ví dụ:

Cách dùng câu giả định với động từ
Cách dùng câu giả định với động từ

[%Included.Dangky%]

2. Cấu trúc câu giả định với động từ

a) Cấu trúc khẳng định

S1 + V(s/es)/ V(pt) (+ that) + S2 + (should) + V(inf)


Ví dụ:

b) Cấu trúc phủ định

S1 + V(s/es)/ V(pt) (+ that) + S2 + (should) + not + V(inf)


Ví dụ:

Cấu trúc câu giả định với động từ
Cấu trúc câu giả định với động từ

3. Các động từ thường dùng với câu giả định

Các động từ thông dụng diễn tả yêu cầu, khuyến nghị, đề xuất, quyết định, ý định:

Động từ

Ý nghĩa
advise khuyên nhủ
ask yêu cầu
command bắt buộc
demand yêu cầu
desire mong ước
insist khăng khăng
propose đề xuất
recommend đề nghị
request yêu cầu
suggest gợi ý
urge thúc giục
move điều khiển

4. Bài tập về câu giả định với động từ

Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo câu giả định với động từ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 (CEFR) và trong chương trình ôn thi Anh Chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm này theo level B2

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10


Bên cạnh phần luyện chủ điểm trên, dưới đây là một số bài tập vận dụng câu giả định với động từ cơ bản do TAK12 biên soạn:

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. The teacher demanded that the student ___ the assignment on time.
    A. submits
    B. submitted
    C. submit
    D. submitting

  2. It is necessary that he ___ more careful in his work.
    A. is
    B. be
    C. was
    D. were

  3. The doctor recommended that she ___ a specialist.
    A. see
    B. saw
    C. seeing
    D. seen

  4. The manager insisted that everyone ___ the meeting.
    A. attend
    B. attends
    C. attended
    D. attending

  5. The law requires that every driver ___ a seatbelt.
    A. wears
    B. wear
    C. wearing
    D. wore

Đáp án

  1. C. submit
  2. B. be
  3. A. see
  4. A. attend
  5. B. wear

Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc câu giả định

  1. The chairman said: "All members must strictly follow the new policy."
    → The chairman insisted that ___.

  2. The headmaster told the students: "You are not allowed to use mobile phones during class."
    → The headmaster demanded that ___.

  3. The judge said: "The witness should tell the truth in court."
    → The judge required that ___.

  4. The government announced: "Citizens must evacuate the area immediately due to the storm."
    → The government declared that ___.

  5. The doctor told the patient: "You should not eat fatty foods if you want to recover quickly."
    → The doctor advised that ___.

Đáp án

  1. The chairman insisted that all members strictly follow the new policy.
  2. The headmaster demanded that the students not use mobile phones during class.
  3. The judge required that the witness tell the truth in court.
  4. The government declared that citizens evacuate the area immediately due to the storm.
  5. The doctor advised that the patient not eat fatty foods if they want to recover quickly.

Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về câu giả định với động từ. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này.

[%Included.TAK12%]