Để đoán nghĩa của một từ, bạn cần tìm những “chỉ dẫn” trong câu văn hoặc đoạn văn chứa từ đó. Nhờ vậy, bạn sẽ giải quyết được nhanh chóng các câu hỏi từ vựng trong bài đọc hiểu tiếng Anh.
Đầu tiên, bạn cần xem xét mối quan hệ của từ mới với các từ xung quanh, nhằm xác định từ loại của từ mới đó là gì (danh từ, động từ, tính từ,…)
Ví dụ:
Dựa vào kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể dễ dàng xác định awed là tính từ. Đó là bởi nó được theo trước bởi 1 mạo từ (an) và theo sau bởi một danh từ (expression). Đôi khi chỉ bằng cách xác định từ loại, bạn có thể nắm được ý chính của cả câu mà không cần phải tra từ chưa biết đó.
Cấu tạo của một từ trong tiếng Anh bao gồm: tiền tố (prefix), hậu tố (suffix) và từ gốc. Bạn có thể dễ dàng đoán nghĩa của nó dựa trên ngững từ gốc đã biết.
Ví dụ:
Unearthed có thể là từ mới, nhưng earth (đất), un-(trả về trạng thái cũ) là những từ bạn đã biết rồi. Kết hợp lại bạn dễ dàng đoán được unearth = lấy cái gì đó ra khỏi đất. Điều này cho phép ta đoán nghĩa của một từ một cách nhanh, chính xác mà không cần lật từ điển.
Nếu bạn may mắn, nghĩa của từ mới có khi đã nằm sẵn trong câu rồi. Hãy để ý đến những câu có sử dụng dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, gạch ngang và đôi khi cả dấu phẩy. Thông tin nằm sau những dấu câu này thường dùng để bổ trợ cho từ đứng trước đó (lưu ý: bổ trợ, chứ không phải là định nghĩa).
Ví dụ:
Trong ví dụ trên, từ bungalow nằm ở phần bổ nghĩa cho từ house, nên bạn có thể đoán được đây là một loại nhà ở.
Nếu trong câu có những từ như similarly, as well as, both, likewise, … bạn có thể đoán nghĩa của từ mới dựa vào sự tương đồng.
Ví dụ:
Từ onerous trong câu trên mang nghĩa gần giống với hard, do hành động liên quan đến 2 từ này được so sánh với nhau.
Ngược lại, nếu trong câu có những từ như however, yet, on the other hand, instead of, but, while, although, … bạn có thể dựa vào sự tương phản để đoán nghĩa từ mới.
Ví dụ:
Trong câu trên, cụm từ compromise có nghĩa là sự thoả hiệp, do ở vế trước từ argued mang nghĩa tranh luận.
Ngữ cảnh là tình huống, ngữ nghĩa của đoạn văn, câu văn. Đây là cách hiệu quả nhất, bởi không phải lúc nào bạn cũng có thể gặp được các dấu câu hoặc “chỉ dẫn” đặc biệt như các trường hợp trên. Khi đó, bạn buộc phải suy luận dựa trên ngữ cảnh của câu để đoán được nghĩa của từ mới.
Ví dụ:
Khi đọc câu trên, bạn biết được rằng có mưa vào ngày diễn ra hội chợ. Từ đó, bạn suy ra được rằng từ fiasco ám chỉ sự thất bại.
Skin cancer is a common disease. According to Cancer Research UK, around 100,000 cases of non-melanoma were diagnosed in the UK in 2008, and just under 12,000 cases of the more dangerous malignant melanoma were also registered of which 25% proved fatal.
Non-melanoma (ung thư da không có u hắc tố) là 1 từ tương đối khó. Tuy nhiên nhìn vào ngữ cảnh nói về chủ đề bệnh về da (skin cancer, disease, diagnosed) bạn có thể lờ mờ đoán được ắt hẳn đây phải là 1 loại bệnh về da. Tương tự, malignant melanoma cũng phải là 1 bệnh gì đó nguy hiểm, gây chết người (dangerous, fatal).
Dấu hiệu ngữ cảnh |
Ví dụ |
Giải thích |
Định nghĩa |
You can see a lot with the naked eye. With normal eyesight, you can make out many features on the face of the moon. |
Ở đây, cụm từ “with normal eyesight - với thị lực bình thường” chính là định nghĩa của “naked eye” - mắt thường. |
Ví dụ, minh hoạ |
Plutarch recorded some remarkable ancient findings, such as the size of the moon and the moon’s distance from Earth. |
Cụm từ gạch chân trong câu này chính là ví dụ cụ thể, làm rõ cho “findings”. Như vậy, có thể đoán “findings” mang nghĩa “các phát hiện”. |
Chủ ngữ và Tân ngữ của một động từ không quen |
He suggested that the light and dark areas of the moon are composed of different materials. |
Chủ ngữ của động từ “be composed of” là “the light and dark areas – vùng sáng và tối”; còn tân ngữ “different materials” chỉ các vật liệu khác nhau. Do đó, có thể đoán nghĩa của “be composed of” là: được tạo thành; có cấu tạo… |
Các từ đối lập |
They weren’t sure what it was, but they assumed it was water. |
Dựa vào từ “but”, ta biết rằng 2 ý trong câu đối lập nhau. Họ không chắc đó là gì, nhưng họ cho rằng đó là nước. Vậy assumed có thể mang nghĩa cho rằng, nghĩ rằng. |
Các từ trong cùng một chuỗi (series) |
Its rough, mountainous surface led people to see different things. |
Từ “rough” đi cùng với “mountainous” - thuộc về, mang tính chất vùng núi – khi kết hợp với danh từ surface - bề mặt. Do đó, ta có thể đoán “rough” mang cùng trường nghĩa với “mountainous” - gồ ghề, gập ghềnh… |
Nguyên nhân - Kết quả |
His enigmatic smile confused us completely. |
Nụ cười của anh ta thế nào mà khiến chúng tôi hoàn toàn bối rối? Như vậy, dựa vào kết quả “bối rối”, ta có thể đoán được nghĩa của từ “enigmatic” khi đi kèm với “smile - nụ cười”: bí ẩn, khó hiểu |