Tổng hợp về đại từ trong tiếng Anh

Đại từ là phần kiến thức tiếng Anh căn bản và đầu tiên đối với người học. Nếu nắm chắc được đại từ thì việc học tiếng Anh về sau sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Để giúp các bạn hệ thống kiến thức về phần đại từ trong tiếng Anh, TAK12 xin gửi tới bạn bài viết tổng hợp tất cả những điều cần biết về đại từ trong tiếng Anh.

1. Khái niệm đại từ

Đại từ là những từ thay thế cho danh từ để tránh lặp lại danh từ trong câu.


Ex: Tom saw Mary, and he waved at her

→ Đại từ he và her lần lượt thay thế cho Tom và Mary.

2. Phân loại các đại từ

Dựa vào các chức năng khác nhau của đại từ trong câu mà đại từ trong tiếng Anh có thể được chia thành nhiều loại như sau:

Để hiểu rõ hơn về các loại đại từ này, bạn hãy cùng TAK12 theo dõi trong bảng đưới dây nhé!

Bảng phân chia các loại đại từ trong tiếng Anh
Bảng phân chia các loại đại từ trong tiếng Anh

[%Included.Dangky%]

3. Cách sử dụng đại từ

3.1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng (personal pronouns) được dùng để thay thế cho một danh từ/cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.


Đại từ nhân xưng chia làm hai loại
: Đại từ nhân xưng chủ ngữĐại từ nhân xưng tân ngữ.

Đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ nhân xưng tân ngữ
Đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ nhân xưng tân ngữ

 

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Đại từ làm chủ ngữ và tân ngữ (I, me,...)

3.1.1. Đại từ nhân xưng chủ ngữ

Đại từ nhân xưng chủ ngữ dùng để làm chủ ngữ trong câu.


Vị trí của đại từ nhân xưng chủ ngữ:

Ex:

Lưu ý:

1) Ngay sau các ngôi số nhiều như "we", có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ "we", "you" là chỉ cái gì.


Ex:

2) We/ you/ they có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau.


Ex:

3) Nếu "all" hoặc "both" đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì "all" hoặc "both" sẽ đứng sau trợ động từ.


Ex:

4) "All" và "both" đứng sau động từ to be, trước tính từ.


Ex:

5) Dùng he/ she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm như chó, mèo, ngựa...


Ex:

6) Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay ít dùng).


Ex:

3.1.2. Đại từ nhân xưng tân ngữ

Đại từ nhân xưng tân ngữ dùng để làm tân ngữ trong câu.


Vị trí đại từ nhân xưng tân ngữ:

→ Đứng đằng sau động từ hoặc giới từ. (Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động).

Ex:

Lưu ý: Đằng sau "us" có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.


Ex: The teacher has made a lot of questions for us students.

3.2. Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

3.2.1. Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữutránh lặp từ trong câu.


Chức năng của đại từ sở hữu:

1) Làm chủ ngữ

Ex: His car is expensive. Mine is cheap.

2) Làm tân ngữ

Ex: John bought his cat today. I bought mine yesterday.

3) Đứng sau giới từ

Ex: This is a book of mine.

Lưu ý: Đại từ sở hữu luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).


Ex:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Đại từ sở hữu (mine, yours,...)

3.2.2. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu là từ luôn đứng phía trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ và thể hiện tính chất sở hữu của người/ vật đối với danh từ đi sau nó.


Ex:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Tính từ sở hữu (my, your,...)

3.3. Đại từ phản thân

Các đại từ phản thân
Các đại từ phản thân


Đặc điểm đại từ phản thân:

1) Đứng sau động từ, cụm động từ, giới từ (khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng 1 đối tượng).

→ Diễn tả đối tượng thực hiện hành động chính là đối tượng chịu tác động của hành động đó.


Ex:

2) Đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong câu hoặc đứng ở cuối câu.

Nhấn mạnh vào đối tượng thực hiện hành động.


Ex:

Lưu ý cấu trúc:

(all) by + đại từ phản thân

(tự bản thân làm; một mình)


Ex:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Đại từ phản thân

3.4. Đại từ bất định

Đại từ bất định đại từ mang nghĩa chung chung, không đề cập trực tiếp đến ai hay cái gì.


Đặc điểm đại từ bất định:

1) Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (theo sau động từ/ giới từ).

2) Sử dụng đại từ đuôi -body hoặc -one để chỉ ngườiđuôi -thing để chỉ vật.


Ex: 

  • Someone must have seen what happened.
  • I don’t know anybody who speaks Portuguese.
  • It was a very clear day. We could see everything.

3) Được dùng với động từ chia ở dạng số ít

4) Dùng các đại từ, tính từ sở hữu dạng số nhiều khi cần thay thế cho đại từ bất định chỉ người trong câu. (ví dụ: they, their, them)


Ex:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Đại từ bất định thay thế cho người

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Đại từ bất định thay thế cho sự vật, sự việc


Sau đây là các đại từ bất định hay được sử dụng:

3.4.1. Đại từ bất định dùng ở số ít

Bảng dưới đây là danh sách các đại từ bất định dùng ở số ít, các bạn hãy cùng theo dõi nhé!

Đại từ

Nghĩa

Cách sử dụng

another

thêm một người/ vật nữa

- I like this cake. I'll buy another.

anything

bất kỳ thứ gì

- I can't promise anything.

Anything is fine.

everybody/ everyone

mọi người

- Everybody! Be quiet, please!

- The police questioned everybody in the room.

everything

mọi thứ

- Everything was ready for the show.

nobody/ no one

không ai cả

- Nobody cares about her failure.

- No one answers the phone.

- Who are you telephoning? - Nobody.

nothing

không gì cả

- I'm sure there's nothing here.

somebody/ someone

ai đó

- There's somebody in the office!

- Somebody telephoned.

something

thứ gì đó

- You dropped something in the train.

little

một khoảng ít

- Little is known about his son.

less

một khoảng ít hơn

- I have less money than him.

either

hoặc (lựa chọn 1 trong 2 cái)

- "Do you prefer tea or coffee?" "Either is fine."

neither

không cái nào cả (1 trong 2 cái)

- "Do you prefer tea or coffee?" "I like neither."

enough

đủ (số lượng)

- Enough is enough.

- If enough of you are interested, we'll go to the museum.

each

từng

- Each has his/ her own opinions.

- Each has their own opinions

- Each of the students agrees to the new rule.

other

khác

- One is blue and the other is green.

much

nhiều

- Much has happened since we've met.

one

người/ ai đó

- Can one smoke here?

- One is missing from the box.

3.4.2. Đại từ bất định ở số nhiều

Tiếp theo, bạn hãy cùng TAK12 tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng các đại từ bất định ở số nhiều trong phần sau đây:

Đại từ

Nghĩa

Cách sử dụng

both

cả hai thứ gì đó

- John likes tea. Mary likes coffee. I like both.

- Both of us were tired.

few

ít

- Few will agree with his decision.

- Please give me a few more details.

fewer

ít hơn

- Fewer than 20 students passes the exam.

many

nhiều

- Many of my students join the basketball team.

- Many have come already.

others

những cái khác

- Tom goes home while the others go shopping.

- Some pictures are better than others.

several

nhiều cái/ người

- Several of the books are destroyed during the fire.

- Several have left the meeting.

3.4.3. Đại từ bất định dùng được ở cả số ít và nhiều

Cuối cùng, dưới đây TAK12 sẽ chia sẻ đến bạn danh sách các đại từ bất định dùng được ở cả số ít và nhiều:

Đại từ

Nghĩa

Cách sử dụng

all

tất cả

- All of them have arrived.

- All of the food is gone.

any

bất kỳ ai đó/ cái gì

- I need more water. Is any left?

- I need some pins. Are there any in your drawer?

more

nhiều hơn

- There is more over there.

- More are coming.

most

hầu hết

- Most of the doctors refuse to sign the contract.

- Most is lost.

none

không cái nào cả (từ 3 trở lên)

- None of the pens works / work.

- None of the work was done.

some

một số

- Some oppose to the idea.

- Some of the music was terrible.


Trên đây là tổng hợp những kiến thức quan trọng về đại từ trong tiếng Anh. TAK12 hy vọng bài viết đã giúp các bạn hệ thống lại và nắm vững các loại đại từ cũng như cách sử dụng chúng một cách chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo kỹ năng sử dụng đại từ, từ đó nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé. Chúc các bạn học tốt!

[%Included.TAK12%]