Đại từ sở hữu - Possessive Pronouns - thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu.
Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng:
Đại từ sở hữu | Nghĩa | Ví dụ |
mine | của tôi | Your book is not as interesting as mine. |
ours | của chúng ta | This house is ours. |
yours | của bạn | I will give you mine and you give me yours. |
his | của anh ta | This isn't my jacket. It's his. |
her | của cô ấy | I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs | của họ | If you don’t have a car, you can borrow theirs. |
its | của nó | Its với vai trò đại từ sở hữu cực kỳ hiếm được dùng. |
Đại từ sở hữu:
- Làm chủ ngữ
- Làm tân ngữ
- Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Ví dụ:
Ảnh: 7ESL
Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ:
Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ:
Để kết thúc một bức thư, ta viết:
Tính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ sự sở hữu. Tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ.
Trong khi đó đại từ sở hữu (possessive pronoun) thay thế hẳn cho danh từ đó.
Xét 2 ví dụ sau:
Trong câu sử dụng tính từ sở hữu “my” vì vậy theo sau phải là danh từ “book”.
Ta có thể viết câu này thành “This book is my book.”, tuy nhiên đại từ sở hữu “mine” đã thay thế cho “my book” trong câu trên.
Luyện chủ điểm Đại từ sở hữu theo level A2
Luyện chủ điểm Đại từ sở hữu theo level B1
Luyện chủ điểm Đại từ sở hữu theo level B2