Cách dùng mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ là gì và có chức năng như thế nào trong tiếng Anh? Đâu là các loại mệnh đề trạng ngữ? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết những kiến thức về mệnh đề trạng ngữ. Bạn hãy cùng theo dõi nhé!

1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc được nêu trong câu. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?...

Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ
Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ


Mệnh đề trạng ngữ
(adverbial clause) là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ. Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ (subordinate clause – loại mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn), còn mệnh đề được bổ nghĩa được gọi là mệnh đề chính (main clause – loại mệnh đề có thể tồn tại độc lập và diễn tả một ý trọn vẹn).

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp mệnh đề trạng ngữ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 và các câu hỏi có trong đề thi Anh chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm Mệnh đề trạng ngữ theo level B2

Luyện chủ điểm Mệnh đề trạng ngữ theo Anh Chuyên vào 10

[%Included.Dangky%]

2. Phân loại các mệnh đề trạng ngữ theo mục đích

2.1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverb clause of time) bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc chỉ thời gian:

when (khi)

as (trong khi, khi)

as long as (tới khi), since (từ khi)

until / till (cho đến khi)

while (trong khi)

as soon as (ngay khi)

once (một khi)

since (từ khi)

whenever (bất cứ lúc nào)

by (lúc, vào lúc)

before (trước khi)

after (sau khi)

every time (mỗi khi)

Ex:

Lưu ý: Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian vẫn ở thì hiện tại thường chứ không dùng thì tương lai.


Ex:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với "When"

2.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (adverb clause of place) bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc chỉ nơi chốn như:

where (ở đâu)

wherever (bất cứ nơi đâu)

Ex:

2.3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

 Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do (adverb clause of reason) bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc chỉ lý do như:

because

as

since

due to the fact that

seeing that

now that

Lưu ý: Dùng because khi muốn nhấn mạnh mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do; dùng as, since, seeing that, due to the fact that, now that khi muốn nhấn mạnh mệnh đề chính.


Ex:

Ngoài ra, mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể rút gọn thành cụm từ chỉ lý do (phrase of reason), bắt đầu bằng các giới từ because of, due to, owing to

Ex:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

2.4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clause of concession) thường bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ như:

though/ although/ even though (dù, mặc dù)

even if (kể cả khi, cho dù)

in spite of/ despite + the fact that (mặc dù thực tế rằng)

Ex:

Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ cũng có thể bắt đầu bằng no matter, whatever, however hoặc adjective / adverb + as / though


Ex:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ (phrase of concession), bắt đầu bằng in spite of, despitetheo sau bởi một (cụm) danh từ

Ex:

2.5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức


Lưu ý:
As if/ as though cũng có thể được dùng để diễn đạt một điều không có thật hoặc trái với thực tế.

Cấu trúc diễn đạt điều không có thật ở hiện tại: 

S + V + as if/ as though + S + V (past simple)


Ex:

Cấu trúc diễn đạt điều không có thật ở quá khứ:

S + V + as if/ as though + S + V (past perfect)


Ex: He talked about New York as though he had been there before.

2.6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

2.6.1. Cấu trúc "so… that"

Cấu trúc:

so + adjective / adverb + that + a clause     


Ex:
He was so tired that he had to stop working.

Lưu ý: Đôi khi, so + adj được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh và theo sau là hình thức đảo ngữ của động từ. 

Ex: So terrible was the storm that whole roofs were ripped off.

Khi tính từ là many, much, few, little thì có thể có danh từ theo sau:

so + many / few + plural countable noun + that

so + much / little + uncountable noun + that

so + adjective + a + singular countable noun + that


Ex:

2.6.2. Cấu trúc "such… that"

Cấu trúc:

such (+ a / an) + adjective + noun + that


Ex:

2.7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện 

Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

 

👉 Tất tần tật về các loại câu điều kiện

2.8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clause of purpose) bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc chỉ mục đích như:

so that

in order that

Ex:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích có thể rút gọn thành cụm từ, bắt đầu bằng: to-infinitive, to/in order to so as (+ not) + to-infinitive. 

Ex:

2.9. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

 

👉 Cách dùng câu so sánh trong tiếng Anh


Trên đây, bài viết đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh. Mong rằng những thông tin được chia sẻ vừa rồi sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

[%Included.TAK12%]