Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong số 12 thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn. Chính vì sự cần thiết cũng như tầm quan trọng của thì hiện tại đơn nên TAK12 đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn.
Thì hiện tại đơn (Simple present tense hoặc Present simple tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện đại đơn (Simple present tense) được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).
Ex:
[%Included.Dangky%]
Thể khẳng định:
S + am/is/are + …
Ex:
Thể phủ định:
S + am/is/are + not +
Lưu ý:
Ex: She is not my friend.
Thể nghi vấn: Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Am/is/are (not) + S + ….?
- Yes, S + am/is/are.
- No, S + am not/aren’t/isn’t.
Ex:
Thể nghi vấn: Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- + am/ are/ is (not) + S + …?
Ex:
Thể khẳng định:
S + V(s/es) + …
Ex:
Thể phủ định:
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
Lưu ý:
Ex: He doesn't work in a shop.
Thể nghi vấn: Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)...?
- Yes, S + do/ does.
- No, S + don’t/ doesn’t.
Ex:
Thể nghi vấn: Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)…?
Ex:
Bên cạnh những lưu ý về sự hoà hợp chủ ngữ - động từ, bạn cũng cần lưu ý về cách chia động từ ở thì hiện tại đơn như sau:
Ex:
Mở rộng: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)
Lưu ý: Cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
Phát âm /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ex: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/
Phát âm /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ex: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/
Phát âm /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ex: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Cách dùng |
Ví dụ |
---|---|
Dùng để diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại. |
- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hằng ngày.) - I usually get up at 6 o'clock. (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng.) |
Nói về chân lý, sự thật hiển nhiên. (Sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận) |
- The sun sets in the west (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) - The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) |
Nói về sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình... |
- The plane takes off at 7 a.m this morning. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay.) - The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 |
- If my headache disappears, we can play tennis. (Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi tennis.) - What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Diễn tả sự việc có tính lâu dài (chưa có ý định thay đổi) |
- She lives with her parents in London. (Cô ấy sống với người thân ở London.) |
Diễn tả trạng thái của ai, cái gì ở hiện tại (không chia tiếp diễn) |
- Do you think that meat is ok to eat? It doesn’t smell very good. (Bạn nghĩ miếng thịt kia ăn được không? Mùi của nó không được ổn cho lắm.) - I don’t like the colour. I think it's look terrible. (Tôi không thích màu đó. Tôi nghĩ nhìn nó thật kinh khủng.) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Khi trong câu có các từ:
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên),...
Ex:
Every day, every week, every month, every year, every morning,... (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm,...)
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly,... (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm,...)
Ex:
Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,... (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần… mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm,...)
Ex:
Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo cách sử dụng thì hiện tại đơn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 - B2. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm Thì Hiện tại đơn theo level A2
Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về thì hiện tại đơn. Đây là thì thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!
[%Included.TAK12%]