Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về thì tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần hiểu thật kỹ và ghi nhớ. Trong bài viết này TAK12 sẽ giúp các bạn sẽ nắm vững khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, nguyên tắc thêm đuôi -ing, những động từ nào không ở thì hiện tại tiếp diễn... Để củng cố kiến thức thì hiện tại tiếp diễn một cách vững chắc nhất các bạn nên chịu khó luyện tập, làm những bài tập sau khi học lý thuyết nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ex:
[%Included.Dangky%]
Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì hiện tại tiếp diễn, bạn hãy theo dõi bảng sau:
Cách dùng |
Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. |
- I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa.) - We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán.) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. |
- I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.) - I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn. |
- I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai.) - I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai.) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ always, continually,... |
- He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa.) - He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn. |
- The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.) - The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.) - Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.) |
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó. |
- These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.) - What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?) |
Cấu trúc:
S + am/is/are + V-ing
Trong đó:
Chú ý: Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
- S = I + am
- S = He/She/It + is
- S = We/You/They + are
Ex:
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Cấu trúc:
S + am/is/are + not + V-ing
Chú ý:
Ex:
Đối với câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Cấu trúc:
"Am/Is/Are + S + V-ing?"
- "Yes, I + am." / "No, I + am not."
- "Yes, he/she/ it + is." / "No, he/she/it + isn’t."
- "Yes, we/you/they + are." / "No, we/you/they + aren’t."
Ex:
Dấu hiệu 1: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
Dấu hiệu 2: Có câu mệnh lệnh như: Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy im lặng),...
Ex:
Bảng dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách thêm đuôi -ing cho động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
Loại động từ |
Cách thêm đuôi -ing | Ví dụ |
Hầu hết động từ |
Thêm -ing |
- sing → singing - watch → watching |
Động từ kết thúc bằng đuôi -e |
Bỏ -e, thêm -ing |
- move → moving - have → having |
Động từ kết thúc bằng đuôi -ee |
Thêm -ing |
- see → seeing - free → freeing |
Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm |
Nhân đôi phụ âm, thêm -ing |
- stop → stopping - set → setting |
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối |
Nhân đôi phụ âm, thêm -ing |
- commit → committing - begin → beginning |
Động từ kết thúc bằng đuôi -ie |
Bỏ -ie, thêm -ying | - die → dying |
Không chia các động từ trạng thái trong thì hiện tại tiếp diễn:
→ Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.
Ex: I’m tired. (Tôi đang mệt.)
Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo cách sử dụng thì hiện tại đơn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 - B2. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm Thì hiện tại tiếp diễn theo level A2
Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về thì hiện tại tiếp diễn. Đây là thì thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!
[%Included.TAK12%]