Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh vì xuất hiện trong mọi nội dung quen thuộc như thói quen, sự thật hiển nhiên và các lịch trình cố định. Nếu không nắm chắc thì này, bạn rất dễ hiểu sai hoặc diễn đạt sai trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
Để giúp bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và tự tin hơn, dưới đây là toàn bộ công thức, cách dùng, lưu ý và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn, kèm ví dụ và bài tập để bạn áp dụng.
[question] - {632456, 123290, 478485, 1083486, 1083496}
| Chủ ngữ | Trợ động từ | Động từ BE |
|---|---|---|
| - I | do Ví dụ: I don't love you. |
am Ví dụ: I am a student. |
| - He / She / It - Danh từ số ít - Danh từ không đếm được |
does Ví dụ: - He doesn't say much. - Where does this spoon belong? |
is Ví dụ: - She is from Vietnam. - Hot soup is suitable for a cold winter's day. |
| - You / We / They - Danh từ số nhiều |
do Ví dụ: Do you speak English? |
are Ví dụ: The shoes are dirty. |
- Đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ ba số nhiều (they) thì không cần chia động từ, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên.
- Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp.
| Trường hợp | Quy tắc | Ví dụ |
|---|---|---|
| Hầu hết các động từ | Thêm -s | want → wants spend → spends |
| Động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o |
Thêm -es | touch → touches fix → fixes go → goes |
| Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + y |
Chuyển -y → -ies | fly → flies study → studies |
| Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y |
Thêm -s | stay → stays destroy → destroys |
Phát âm /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ví dụ: likes, cakes, cats, types, shops, laughs, paths, months
Phát âm /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: misses, places, buzzes, watches, washes, dishes, changes, garages
Phát âm /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm
Ví dụ: cabs, beds, bags, loves, swims, comes, eyes, plays
Diễn tả thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
Nói về sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận.
Nói về sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch.
Sử dụng trong mệnh đề if của câu điều kiện loại 1.
Diễn tả sự việc có tính lâu dài (chưa có ý định thay đổi).
Diễn tả trạng thái của ai, cái gì ở hiện tại (không chia tiếp diễn).
[question] - {755902, 69509, 303602, 79412, 39964}
Bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản! Giờ là lúc nâng cao kỹ năng về thì hiện tại đơn trên TAK12 theo từng level.
[%included.nguphap%]
[%included.tak12%]
[%included.gvtienganh%]