Cấu trúc bài thi Cambridge PET phiên bản 2018 và các đề thi thử

Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ A2 Key sang B2 First trên hành trình chinh phục loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho học sinh THCS, THPT và sinh viên.

Bài thi Cambridge PET yêu cầu học sinh trải qua 2h20" để hoàn thành 3 phần thi:

Bài thi Cambridge PET có cấu trúc nội dung như thế nào?

Từ năm 2018, bài thi Cambridge PET có cấu trúc như sau:

Bài thi Reading and Writing (1h30", chiếm 50% số điểm)

Phần Nhiệm vụ Hành động
1 ĐỌC - Hiểu nội dung biển báo/hình ảnh/thông báo:
  • Gồm 5 đoạn ngắn chưa các thông tin trên biển báo, tin nhắn, thiệp, nhãn mác… Học sinh đọc và chọn đáp án (A, B, C) chứa thông tin đúng nhất.
  • Thực hành kỹ năng đọc hiểu ý chính.

Câu hỏi ôn luyện

Chọn đáp án đúng

2
  • Gồm 5 đoạn mô tả ngắn về 5 nhân vật trong tranh và 8 đoạn văn ngắn chứa các thông tin liên quan. Học sinh ghép đoạn văn với nhân vật phù hợp.
  • Thực hành kỹ năng tìm thông tin

Câu hỏi ôn luyện

Ghép

3
  • Gồm 1 đoạn văn và 10 câu hỏi liên quan. Học sinh đọc và chọn đúng hoặc sai.
  • Thực hành kỹ năng đọc lướt tìm thông tin

Chọn đúng/sai

4 ĐỌC - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm:
  • Gồm 1 đoạn văn và 5 câu hỏi đi kèm. Học sinh đọc và chọn đáp án đúng nhất.
  • Thực hành kỹ năng đọc hiểu, tìm thông tin chi tiết.

Câu hỏi ôn luyện

Chọn đáp án đúng

5 HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống:
  • Gồm 1 bài đọc và 10 chỗ trống được đánh số thứ tự. Mỗi chỗ trống tương đương với 1 từ còn thiếu. Học sinh đọc và chọn 1 trong 4 đáp án để điền vào chỗ trống.
  • Thực hành hiểu từ vựng và ngữ pháp

Câu hỏi ôn luyện

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

6

Có 5 câu về cùng một chủ đề (phim ảnh, thể thao). Câu thứ nhất là câu hoàn chỉnh, câu thứ 2 thiếu từ hoặc cụm từ. Học sinh hoàn thành câu thứ 2 để có nghĩa tương đương với câu thứ nhất.

Sử dụng các cách nói tương đương

7

Học sinh sẽ được cung cấp thông tin để viết một tấm thiệp, một lời nhắn hoặc một bức thư.

Viết tin ngắn

8 Học sinh có 2 lựa chọn, viết một bức thư cho bạn bè, người thân hoặc viết một câu chuyện.

Viết thư và câu chuyện

Bài thi Listening (35" - chiếm 25% số điểm)

Phần Nhiệm vụ Hành động
1 NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác
  • Có 7 đoạn ghi âm, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 bức tranh. Học sinh nghe và chọn bức tranh đúng.
  • Thực hành: nghe lấy thông tin chính

Câu hỏi ôn luyện

Chọn đáp án đúng

2 NGHE - Trả lời vài câu hỏi trắc nghiệm về một bản tin/bài nói chuyện/phỏng vấn:
  • Một đoạn ghi âm gồm 1 người nói, 1 người phỏng vấn và 6 câu hỏi đi kèm. Học sinh nghe và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
  • Thực hành: nghe tìm thông tin chi tiết

Câu hỏi ôn luyện

Chọn đáp án đúng

3
  • Một đoạn ghi âm (1 người nói) bị lấy đi một số thông tin. Học sinh nghe và điền thông tin còn thiếu.
  • Thực hành: nghe điền thông tin

Câu hỏi ôn luyện

Điền vào chỗ trống

4 NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một bản tin, bài nói chuyện,...:
  • Một đoạn hội thoại và 6 câu hỏi đi kèm. Học sinh nghe lấy thông tin và quyết định đúng hay sai.
  • Thực hành kĩ năng nghe lấy thông tin chi tiết

Câu hỏi ôn luyện

Chọn đúng sai

Bài thi Speaking (10-12" - chiếm 25% số điểm)

Phần Nhiệm vụ Hành động
1 Giám khảo hỏi một số câu hỏi, học sinh đưa ra thông tin về bản thân (trải nghiệm, việc học tập, nơi sinh sống, dự định tương lai). Đưa ra thông tin về bản thân
2

Giám khảo đưa cho học sinh một vài bức tranh và miêu tả 1 tình huống. Học sinh nói với bạn còn lại và đưa ra quyết định phù hợp nhất cho tình huống.

Đưa ra ý kiến và phản hồi, thảo luận, tranh luận

3

Giám khảo đưa cho học sinh một bức tranh có màu. Hai học sinh cùng nói về bức tranh.

Miêu tả tranh
4

 Thảo luận sâu hơn về chủ đề của phần 3.

Nói về ý kiến cá nhân, sở thích, kinh nghiệm, thói quen
Một điều cần lưu ý là đối với các bài thi Nghe, Đọc - Viết từ cấp độ KET for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.

Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi

Tất cả thí sinh tham dự quả đạt kết quả từ 120 đến 170 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:

Đề thi mẫu Cambridge PET:

Đặc biệt hơn, các bạn có thể trực tiếp làm các bài thi trên và nhiều thi Cambridge PET theo đúng mẫu 2018 khác ngay tại chuyên mục Ôn thi chứng chỉ > Cambridge PET (B1) của TAK12. Không chỉ được làm thử các bài thi hoàn toàn miễn phí, học sinh còn nhận được ngay phản hồi giải thích chi tiết, và được phân tích mức độ thành thạo từng dạng bài, được làm lại các câu đã làm sai, từ đó trong thời gian ngắn nhất có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Cambridge PET chính thức của mình.

Đề thi mẫu Cambridge B1 PET Sample Test #1:

Listening  |  Reading and Writing

Đề thi mẫu Cambridge B1 PET Sample Test #2:

 Reading and Writing

Đề thi mẫu Cambridge PET for Schools 

Listening  |  Reading and Writing

Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 7

Listening  |   Reading and Writing

Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 8

Listening  |  Reading and Writing

 TAK12 chúc các em học sinh ôn thi chứng chỉ Cambridge PET thật nhẹ nhàng và hiệu quả!