Trong giao tiếp tiếng Anh, để mời ai đó đi đâu, làm gì thì tùy theo ngữ cảnh trang trọng hay thân mật thì bạn có thể lựa chọn lời mời khác nhau.
Lời mời các cuộc hẹn trong giao tiếp trực tiếp hay trong email tiếng Anh, đặc biệt là giao tiếp trực tiếp thường có cấu trúc 3 phần như sau:
- hỏi đối phương có rảnh hay không,
- chia sẻ về sự kiện,
- mời đối phương tham dự.
Cách viết hoặc nói khi đưa ra lời mời cũng quyết định về việc đối phương có đồng ý và tham dự sự kiện của bạn hay không.
Trong đó: (1)Bạn dự định làm gì vào thứ Bảy tuần tới vậy? (2)Chúng tôi mời một số người đến ăn cơm. (3)Bạn có muốn đến không?
Trong đó: (1)Bạn có bận gì vào tối nay không? (2)Hai người chúng tôi đang định đi nhậu sau khi tan ca (3)nếu bạn muốn đến.
Khi đưa ra lời mời, bạn có thể sử dụng nhiều mẫu câu khác nhau, tuỳ thuộc tình huống cần biểu thị sự trang trọng hay gần gũi, thân mật. Mẫu câu hay dùng nhất là Would you like/Do you want...?
Mẫu câu | Ví dụ | Nghĩa | |
Hỏi người đó có rảnh không | Are you free + Thời gian? | Are you free next Thursday? | Bạn có rảnh vào thứ Năm tuần tới không? |
Are you doing anything + Thời gian? | Are you doing anything next weekend? | Bạn có bận gì cuối tuần sau không? | |
Đưa ra lời mời |
(đưa ra lời mời một cách trang trọng) |
|
|
Would you care + to do? (dùng trong ngữ cảnh trang trọng) |
We’re going to the Italian restaurant. Would you care to join us? | Chúng tôi sẽ đi ăn nhà hàng Ý. Bạn đi cùng chúng tôi nhé? | |
Would you be interested in + V-ing? | Would you be interested in coming to the cinema with me tonight? | Bạn có muốn đi xem phim với mình vào tối nay không? | |
How do you fancy + V-ing? | How do you fancy going out for a meal at the weekend? | Bạn có hứng thú đi ra ngoài ăn uốn vào cuối tuần không? | |
Do you fancy + V-ing? | Do you fancy coming to the cinema with us on Tuesday? |
Bạn có muốn đi xem phim với chúng tớ vào thứ Ba không? |
|
We were wondering if you would like + to do. (Mẫu câu này làm cho lời mời bớt tính trực tiếp hơn. Có thể dùng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc thân mật nếu người mời biểu lộ chút ngượng ngùng) |
We were wondering if you’d like to go to a baseball game with us. We have an extra ticket. | Chúng tôi băn khoăn không biết bạn có muốn đi xem bóng chày với chúng tôi không. Chúng tôi còn dư một vé nè. | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Do you want + to do? | Do you want to go to the concert tonight? | Cậu có muốn đi nghe nhạc tối nay không? | |
Do you feel like + V-ing? | Do you feel like going for a walk? | Cậu thích dạo bộ một chút chứ? | |
|
|
|
|
I invite you to + V. | I invite you to have breakfast with me tomorrow morning. | Tôi mời bạn tới dùng bữa sáng với tôi vào sáng mai. |
Khi chấp nhận lời mời, bạn sẽ nói cảm ơn và thường sẽ bày tỏ thêm sự vui thích, cảm kích của mình.
Mẫu câu | Nghĩa | Lưu ý |
Yes, please. | Vâng, cảm ơn. |
Các cách chấp nhận lời mời này thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng. Khi đó, lời mời thường là: Would you like... |
I’d love to, thanks. | Mình rất hân hạnh, cám ơn. | |
That’s very kind of you, thanks. hoặc It’s very nice of you. | Bạn thật tốt, cám ơn. | |
That sounds lovely, thanks. | Nghe thú vị đó, cảm ơn. | |
Thank you for your kind invitation. | Cảm ơn vì lời mời của bạn. | |
I’ll be glad to do so. | Tôi rất vui được làm thế. | |
Thanks, I’d like that very much. | Cảm ơn nhé, tôi thích như vậy lắm. | |
That’s a great idea. | Thật là ý tưởng tuyệt vời. | |
Thanks for inviting me to dinner. | Cảm ơn đã mời tôi tới bữa tối. | |
Many thanks for your kind invitation. I’ll join you. | Cảm ơn rất nhiều vì lời mời. Tôi sẽ tới. | |
With pleasure! | Rất sẵn lòng. | |
Sure. | Chắc chắn rồi. |
Nhận lời mời trong ngữ cảnh thân mật, gần gũi. Khi đó, lời mời thường là: Do you want..., How about... |
Yeah, why not! | Được thôi, tại sao không chứ! | |
Sounds good. | Nghe hay đấy. |
Khi từ chối lời mời, bạn có thể thực hiện theo 3 bước sau:
- cảm ơn người mời
- đưa ra lý do không thể nhận lời mời
- có thể đề nghị một biện pháp thay thế
1. Cảm ơn người mời |
nhưng |
2. Đưa ra lý do không thể nhận lời mời |
3. Có thể đề nghị một biện pháp thay thế |
That’s really kind of you |
But |
My flight’s at 6 p.m. so I should probably stay in town just to make sure I get to the airport in time |
Perhaps we can do it next time I’m in town |
That’s very nice of you |
But actually |
I’m afraid my boss wants to report first thing tomorrow so I need to stay at the hotel and write that. |
But maybe we could go for dinner tomorrow instead? |
I’d love to (come) |
However |
I’m afraid I just don’t have time today. |
How about having lunch sometime next week? |
Mẫu câu | Nghĩa |
I’m sorry to refuse your invitation. | Tôi rất tiếc phải từ chối lời mời của bạn. |
I can’t, sorry. I have to work. | Tôi không thể, xin lỗi nhé. Tôi có việc rồi. |
Thanks for your invitation but I’m busy now. | Cảm ơn bạn đã mời nhưng giờ tôi bận rồi. |
I’m afraid I won’t be able to come. | Tôi e là không thể tới được. |
I’m afraid I am busy tomorrow. | Tôi e là ngày mai tôi bận rồi. |
Sorry, I’d love to but I have an appointment. | Xin lỗi nha, tôi rất thích nhưng tôi có cuộc hẹn rồi. |
I really don’t think I can, sorry. | Tôi thực sự không nghĩ rằng mình có thể, xin lỗi nha. |
That’s very kind of you, but I can’t accept your invitation. | Bạn tốt quá nhưng mình không thể nhận lời được. |
Ví dụ 1:
A: “What are you doing on Friday night?”
B: “Nothing special. Why?”
A: “Do you wanna see a movie?”
B: “Sure! What time?”
A: “Can I pick you up around 7?”
B: “Sounds good.”
Ví dụ 2:
A: “Would you like to come over for dinner tonight?”
B: “I can’t. I have to study.”
A: “OK, then how about getting together for coffee tomorrow afternoon?”
B: “Sorry. I have other plans.”
Ví dụ 3:
A: “Are you free next Saturday?”
B: “I believe so.”
A: “We were wondering if you’d like to go to a baseball game with us. We have an extra ticket.”
B: “I’d love to!”
Ví dụ 4:
A: “We’re going to the Italian restaurant. Would you care to join us?”
B: “I’d love to, but I’m afraid I have another commitment this evening. Maybe another time.”
Chủ điểm ngữ pháp Mẫu câu để đưa ra và đáp lại lời mời xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện Mẫu câu để đưa ra và đáp lại lời mời sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ B1 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
Luyện chủ điểm này theo level B1
[%Included.TAK12%]
Tại TAK12, các em học sinh có thể dễ dàng tự học nâng cao các phần ngữ pháp - grammar, đọc hiểu và từ vựng - reading and vocabulary, sử dụng gói luyện thi cơ bản miễn phí hoặc gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Để bắt đầu, hãy dành 1 giây để đăng kí một tài khoản (miễn phí) trên TAK12, rồi vào chuyên mục Tự học nâng cao để làm thử các đề Free.