Too/so, either/neither thường được dùng trong giao tiếp cũng như văn viết. Mặc dù too/so đều mang nghĩa là “cũng” và either/neither mang nghĩa là “cũng không” nhưng cách dùng các từ này lại không giống nhau.
Too và So có nghĩa là “cũng vậy”: Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
- So đặt ở đầu câu, sau So phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Người nói A | Người nói B |
---|---|
Celine is watching TV. | I am too. |
Sam can speak French fluently. | I can too |
Terry has completed his master’s degree. | James has too. |
His parents should be more responsible. | We should too |
Stephanie was so worried yesterday. | I was too |
Mary and Sam will join the chess club. | Jessica will too |
Nathan looks so confident. | I do too. |
Người nói A | Người nói B |
---|---|
Celine is watching TV. | So am I. |
Sam can speak French fluently. | So can I. |
Terry has completed his master’s degree. | So has James. |
His parents should be more responsible. | So should we. |
Stephanie was so worried yesterday. | So was I. |
Mary and Sam will join the chess club. | So will Jessica. |
Nathan looks so confident. | So do I. |
[%Included.Dangky%]
Either và Neither nghĩa là “cũng không”. Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
- Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
- Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Ví dụ:
Người nói A | Người nói B |
---|---|
Derek isn't sleeping. | I am not either. |
Sandra cannot play the guitar. | I can't either. |
Jennifer hasn't eaten her sandwich. | James hasn't either. |
They shouldn't complain. | We shouldn't either. |
Stephanie was not worried at all. | Her husband wasn't either. |
Mary and Sam won't attend the meeting. | I will not either. |
Dogs cannot fly. | Cats can't either. |
Người nói A | Người nói B |
---|---|
Derek isn't sleeping. | Neither (nor) am I. |
Sandra cannot play the guitar. | Neither (nor) can I. |
Jennifer hasn't eaten her sandwich. | Neither (nor) has James. |
They shouldn't complain. | Neither (nor) should we. |
Stephanie was not worried at all. | Neither (nor) was her husband. |
Mary and Sam won't attend the meeting. | Neither (nor) will I. |
Dogs cannot fly. | Neither (nor) can cats. |
Sau Neither không đi với not, bởi vì neither = not + either.
Ví dụ:
Trong giao tiếp không mang tính trang trọng, lịch sự, bất kể thì, có thể dùng Me too hoặc Me neither ở ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo cấu trúc So, Too, Neither, Either, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 (CEFR) và trong chương trình ôn thi Tiếng Anh vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Bên cạnh phần Luyện chủ điểm trên, TAK12 đã biên soạn một số bài tập vận dụng cấu trúc So, Too, Neither, Either cơ bản đi kèm đáp án trong nội dung dưới đây:
Đáp án
I don’t like horror movies.
A. So do I
B. Neither do I
C. Too do I
D. Either do I
My sister enjoys classical music.
A. So do I
B. Neither do I
C. Either do I
D. Too don’t I
She doesn’t eat meat, and he doesn’t ____.
A. Neither
B. So
C. Either
D. Too
They were tired after the trip, and we were ____.
A. So
B. Either
C. Neither
D. Too
He hasn’t finished his project. I haven’t ____.
A. Too
B. So
C. Either
D. Neither
Đáp án
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về cấu trúc So, Too, Neither, Either. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này.
[%Included.TAK12%]