Tổng hợp về cụm từ/mệnh đề chỉ sự tương phản trong tiếng Anh

Để diễn tả sự so sánh mang nghĩa đối lập - tương phản trong tiếng Anh, những cụm từ/mệnh đề tương phản phổ biến nhất bắt đầu bằng although, even though, despite, in spite of, however... Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng much as, for all,... diễn đạt sự tương phản tùy theo từng ngữ cảnh cụ thể.

1. Đặc điểm của các cụm từ/mệnh đề tương phản

Cụm từ/mệnh đề chỉ sự tương phản:

  • Dùng để kết nối những ý và mệnh đề tương phản
  • Đứng trước một mệnh đề


Ví dụ:

2. Tổng hợp các cụm từ/mệnh đề tương phản thông dụng

2.1. But/ Yet

Liên từ But và Yet
Liên từ But và Yet


Ví dụ:

2.2. Despite/ In spite of

Cấu trúc:
Despite/In spite of + Noun/ Noun phrase/ V_ing


Ví dụ
:

2.3. Despite the fact that/ In spite of the fact that

Cấu trúc:
Despite the fact that/ in spite of the fact that + clause


Ví dụ
:

2.4. Although/ Though

Liên từ Although và Though
Liên từ Although và Though


Lưu ý
: Cách dùng Although và Though có một vài điểm khác biệt như sau:

Although

Though

Phổ biến trong văn viết hơn văn nói

Phổ biến trong văn nói hơn văn viết

Ex: They won the war, although it cost them millions of lives.

Ex: Though Peter is a great friend, we don’t see each other often.


Ngoài ra, Though đứng sau Even để nhấn mạnh sự tương phản hơn so với khi dùng Although (chỉ dùng Even though trong văn nói)

Cấu trúc:
Even though + clause


Ví dụ
:

Although và Though trong tình huống trang trọng
Although và Though trong tình huống trang trọng

2.5. However/ Nevertheless

Cấu trúc:
However/ Nevertheless + clause


Ví dụ
:

Lưu ý: “Nevertheless” là một cách nói trang trọng hơn nhiều để thay cho “however”.


Ví dụ
:

2.6. While/ Whereas

While/ Whereas thường dùng để nối 2 mệnh đề trong câu. 
While và whereas dùng trong các tình huống trang trọng, lịch sự


Ví dụ
:

2.7. Even if

Liên từ Even if
Liên từ Even if

 

Nghĩa của Even if là "ngay cả khi, dẫu cho". Sau Even if là một mệnh đề.


Ví dụ
:

2.8. Much as

Nghĩa của Much as tương đương với Though (dù, mặc dù). Như vậy, sau Much as sẽ là một mệnh đề.


Ví dụ
:

2.9. For all

Nghĩa của For all tương đương với Despite (bất chấp). Sau For all là danh từ/cụm danh từ.


Ví dụ
:

2.10. On the one hand/On the other hand

On the one hand/ On the other hand dùng cho một cặp câu diễn tả 2 ý trái ngược nhau.


Ví dụ
:

3. Bài tập về cụm từ/mệnh đề tương phản

Nhằm hỗ trợ bạn ghi nhớ và vận dụng thành thạo cụm từ/mệnh đề tương phản trong tiếng Anh, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B1, B2 (Khung tham chiếu chung châu Âu - CEFR). Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo level B2

Qua bài viết trên, TAK12 đã tổng hợp kiến thức cần nhớ về cụm từ/mệnh đề tương phản trong tiếng Anh. Hy vọng rằng nội dung được chia sẻ vừa rồi sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học chủ điểm ngữ pháp này.

[%Included.TAK12%]