Động từ đi với động từ nguyên thể có "to": V + to V

Trong tiếng Anh, có một số trường hợp động từ đi với động từ nguyên thể có "to". Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về trường hợp của các động từ này.

1. Cấu trúc động từ đi với động từ nguyên thể có "to"

1.1. Cấu trúc V + to V

Một số động từ có thể đi kèm động từ nguyên thể có "to": V + to V

 

Động từ

Nghĩa Ví dụ
afford đủ tiền làm gì I can’t afford to go on holiday.
demand yêu cầu I demand to see the manager.
like thích làm gì He likes to spend his evenings in front of the television.
pretend giả vờ Were you just pretending to be interested?
agree đồng tình They agreed not to tell anyone about what had happened.
fail thất bại She failed to reach the Wimbledon Final this year.
love yêu thích The very fact that you are seeking to find what you love to do is a BIG step.
promise hứa He promised faithfully to call me every week.
arrange sắp xếp They arranged to have dinner the following month.
forget quên Don't forget to lock the door.
manage xoay sở A small dog had somehow managed to survive the fire.
refuse từ chối On cold mornings the car always refuses to start.
ask đề nghị You should ask your accountant to give you some financial advice.
hate không muốn,ghét I hate (= do not want) to interrupt, but it's time we left.
mean (= intend) ý định Do you think she meant to say 9 a.m. instead of 9 p.m.?
remember nhớ Did you remember to ring Nigel?
help giúp đỡ The $10,000 loan from the bank helped her to start her own business.
begin bắt đầu It began to rain.
need cần Most people need to feel loved.
start bắt đầu I'd just started to write a letter when the phone rang.
choose chọn Katie chose to stay away from work that day.
hope hi vọng She hopes to go to university next year.
offer đề nghị My father offered to take us to the airport.
try cố gắng I tried to open the window.
continue tiếp tục It's said that as the boat went down the band continued to play.
intend dự định We intend to go to Australia next year.
plan kế hoạch I'm not planning to stay here much longer.
want muốn What do you want to eat?
decide quyết định In the end, we decided to go to the theatre.
learn học My mother never learnt to swim.
prefer thích làm gì hơn I'd prefer not to discuss this issue.

 

Khi được chuyển sang dạng phủ định, cấu trúc là: V + not + to + V 


Ví dụ
:

1.2. Cấu trúc V + O + to V

Một số động từ kết hợp với tân ngữ rồi mới tới động từ nguyên thể có "to": V + Object + to + V

 

Động từ Nghĩa  Ví dụ
advise khuyên I advised him to get a job as soon as possible.
ask đề nghị We had to ask our guide to interpret for us.
challenge thử thách The other candidates challenged the president to take part in a debate.
choose chọn The firm's directors chose Emma to be the new production manager.
hate ghét I'd hate (= would not like) you to think I didn't appreciate what you'd done.
forbid cấm I forbid you to marry him!
help giúp The college's goal is to help students (to) achieve their aspirations.
instruct chỉ dẫn The government instructed MPs to vote in favour of the bill.
intend dự định I don't think she intended me to hear the remark.
like thích I'd like you to send this for me, please.
love yêu I'd love you to come to dinner next week.
need cần I need you to help me choose an outfit.
order ra lệnh They ordered him to leave the room.
invite mời Her family invited me to stay with them for a few weeks.
persuade thuyết phục He is trying to persuade local and foreign businesses to invest in the project.
prefer thích hơn I'd prefer you not to smoke, please.
remind nhắc  Please remind me to post this letter.
request yêu cầu We intend to request the police to press charges against him.
teach dạy My grandfather taught me to read.
tell nói I told her to go home.
want muốn Do you want me to take you to the airport?

1.3. Các trường hợp khác

Chúng ta cũng có thể sử dụng to V sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn). Với các động từ này, bạn cũng có thể sử dụng hình thức to be V-ing to have done.


Ví dụ
:

Lưu ý: Chúng ta có thể nói "decide to do something", "promise to do something" ... Một cách tương tự, ta có thể nói "a decision to do something", "a promise to do something"... (noun + to...)


Ví dụ
:

V + to V: Động từ đi với động từ nguyên thể có
Ảnh: josecarilloforum

 

Với trường hợp Dare Dare not (Dám/Không dám làm gì):

  • Sau dare, bạn có thể sử dụng động từ nguyên thể (Infinitive) có hay không có to đều được.
  • Nhưng sau daren't (dare not), bạn phải sử dụng động từ nguyên thể (Infinitive) có to.


Ví dụ
:

Sau các động từ sau:

  • ask
  • decide
  • know
  • remember
  • forget
  • explain
  • learn
  • understand
  • wonder 

Bạn có thể sử dụng một từ để hỏi (what/whether/how ...) + to V


Ví dụ
:

Tương tự: show/tell/ask/advise/teach + somebody + what/how/where + to do something.


Ví dụ
:

[%Included.Dangky%]

2. Phân biệt Verb + V-ing và Verb + to V

Trong tiếng Anh có một số động từ vừa đi được với Gerund (V-ing) lại vừa đi được với To-inf. Và đôi lúc sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi về nghĩa của các động từ đó.

2.1. Remember

Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.


Ví dụ
:

Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.


Ví dụ
:

2.2. Stop

Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm


Ví dụ
:

Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm một việc khác.


Ví dụ
:

2.3. Regret

Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.


Ví dụ
:

Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.


Ví dụ
:

2.4. Go on

Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì


Ví dụ
:

Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác


Ví dụ
:

2.5. Mean

Mean doing sth: mang ý nghĩa


Ví dụ
:

Mean to do sth: dự định


Ví dụ
:

2.6. Try

Try doing sth: thử làm việc gì để xem kết quả ra sao.


Ví dụ
:

Try to do sth: cố gắng làm gì


Ví dụ
:

2.7. See, watch, hear

See, watch, hear + sb + do sth: Đã chứng kiến toàn bộ sự việc.


Ví dụ
:

See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã chứng kiến giữa chừng sự việc.


Ví dụ
:

2.8. Love, hate, can't bear, like

Love, hate, can't bear, like + doing: chỉ sở thích.


Ví dụ
:

Love, hate, can't bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm.


Ví dụ
:

2.9. Used to

Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì


Ví dụ
:

Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.


Ví dụ
:

2.10. Allow, advise, permit, recommend

Nếu sau allow, advise, permit, recommend là tân ngữ thì ta dùng: to infinitive. Nhưng nếu không có tân ngữ ta dùng V-ing.


Ví dụ
:

3. Các chương trình ôn luyện có chủ điểm V + to V trên TAK12

Chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc V + to V xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau: 

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cấu trúc V + to V sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12. 

👉 Luyện chủ điểm này theo level A2

👉 Luyện chủ điểm này theo level B1

👉 Luyện chủ điểm này theo level B2

[%Included.TAK12%]