Trong tiếng Anh, có một số trường hợp động từ đi với động từ nguyên thể có "to". Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về trường hợp của các động từ này.
Một số động từ có thể đi kèm động từ nguyên thể có "to": V + to V
Động từ |
Nghĩa | Ví dụ |
afford | đủ tiền làm gì | I can’t afford to go on holiday. |
demand | yêu cầu | I demand to see the manager. |
like | thích làm gì | He likes to spend his evenings in front of the television. |
pretend | giả vờ | Were you just pretending to be interested? |
agree | đồng tình | They agreed not to tell anyone about what had happened. |
fail | thất bại | She failed to reach the Wimbledon Final this year. |
love | yêu thích | The very fact that you are seeking to find what you love to do is a BIG step. |
promise | hứa | He promised faithfully to call me every week. |
arrange | sắp xếp | They arranged to have dinner the following month. |
forget | quên | Don't forget to lock the door. |
manage | xoay sở | A small dog had somehow managed to survive the fire. |
refuse | từ chối | On cold mornings the car always refuses to start. |
ask | đề nghị | You should ask your accountant to give you some financial advice. |
hate | không muốn,ghét | I hate (= do not want) to interrupt, but it's time we left. |
mean (= intend) | ý định | Do you think she meant to say 9 a.m. instead of 9 p.m.? |
remember | nhớ | Did you remember to ring Nigel? |
help | giúp đỡ | The $10,000 loan from the bank helped her to start her own business. |
begin | bắt đầu | It began to rain. |
need | cần | Most people need to feel loved. |
start | bắt đầu | I'd just started to write a letter when the phone rang. |
choose | chọn | Katie chose to stay away from work that day. |
hope | hi vọng | She hopes to go to university next year. |
offer | đề nghị | My father offered to take us to the airport. |
try | cố gắng | I tried to open the window. |
continue | tiếp tục | It's said that as the boat went down the band continued to play. |
intend | dự định | We intend to go to Australia next year. |
plan | kế hoạch | I'm not planning to stay here much longer. |
want | muốn | What do you want to eat? |
decide | quyết định | In the end, we decided to go to the theatre. |
learn | học | My mother never learnt to swim. |
prefer | thích làm gì hơn | I'd prefer not to discuss this issue. |
Khi được chuyển sang dạng phủ định, cấu trúc là: V + not + to + V
Ví dụ:
Một số động từ kết hợp với tân ngữ rồi mới tới động từ nguyên thể có "to": V + Object + to + V
Động từ | Nghĩa | Ví dụ |
advise | khuyên | I advised him to get a job as soon as possible. |
ask | đề nghị | We had to ask our guide to interpret for us. |
challenge | thử thách | The other candidates challenged the president to take part in a debate. |
choose | chọn | The firm's directors chose Emma to be the new production manager. |
hate | ghét | I'd hate (= would not like) you to think I didn't appreciate what you'd done. |
forbid | cấm | I forbid you to marry him! |
help | giúp | The college's goal is to help students (to) achieve their aspirations. |
instruct | chỉ dẫn | The government instructed MPs to vote in favour of the bill. |
intend | dự định | I don't think she intended me to hear the remark. |
like | thích | I'd like you to send this for me, please. |
love | yêu | I'd love you to come to dinner next week. |
need | cần | I need you to help me choose an outfit. |
order | ra lệnh | They ordered him to leave the room. |
invite | mời | Her family invited me to stay with them for a few weeks. |
persuade | thuyết phục | He is trying to persuade local and foreign businesses to invest in the project. |
prefer | thích hơn | I'd prefer you not to smoke, please. |
remind | nhắc | Please remind me to post this letter. |
request | yêu cầu | We intend to request the police to press charges against him. |
teach | dạy | My grandfather taught me to read. |
tell | nói | I told her to go home. |
want | muốn | Do you want me to take you to the airport? |
Chúng ta cũng có thể sử dụng to V sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn). Với các động từ này, bạn cũng có thể sử dụng hình thức to be V-ing và to have done.
Ví dụ:
Lưu ý: Chúng ta có thể nói "decide to do something", "promise to do something" ... Một cách tương tự, ta có thể nói "a decision to do something", "a promise to do something"... (noun + to...)
Ví dụ:
Với trường hợp Dare và Dare not (Dám/Không dám làm gì):
- Sau dare, bạn có thể sử dụng động từ nguyên thể (Infinitive) có hay không có to đều được.
- Nhưng sau daren't (dare not), bạn phải sử dụng động từ nguyên thể (Infinitive) có to.
Ví dụ:
Sau các động từ sau:
- ask
- decide
- know
- remember
- forget
- explain
- learn
- understand
- wonder
Bạn có thể sử dụng một từ để hỏi (what/whether/how ...) + to V
Ví dụ:
Tương tự: show/tell/ask/advise/teach + somebody + what/how/where + to do something.
Ví dụ:
[%Included.Dangky%]
Trong tiếng Anh có một số động từ vừa đi được với Gerund (V-ing) lại vừa đi được với To-inf. Và đôi lúc sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi về nghĩa của các động từ đó.
Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.
Ví dụ:
Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.
Ví dụ:
Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm
Ví dụ:
Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm một việc khác.
Ví dụ:
Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.
Ví dụ:
Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.
Ví dụ:
Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì
Ví dụ:
Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác
Ví dụ:
Mean doing sth: mang ý nghĩa
Ví dụ:
Mean to do sth: dự định
Ví dụ:
Try doing sth: thử làm việc gì để xem kết quả ra sao.
Ví dụ:
Try to do sth: cố gắng làm gì
Ví dụ:
See, watch, hear + sb + do sth: Đã chứng kiến toàn bộ sự việc.
Ví dụ:
See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã chứng kiến giữa chừng sự việc.
Ví dụ:
Love, hate, can't bear, like + doing: chỉ sở thích.
Ví dụ:
Love, hate, can't bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm.
Ví dụ:
Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì
Ví dụ:
Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Nếu sau allow, advise, permit, recommend là tân ngữ thì ta dùng: to infinitive. Nhưng nếu không có tân ngữ ta dùng V-ing.
Ví dụ:
Chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc V + to V xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cấu trúc V + to V sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
👉 Luyện chủ điểm này theo level A2
[%Included.TAK12%]