Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past) dùng để diễn tả những sự kiện được dự đoán, lên kế hoạch hoặc mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng từ góc nhìn của quá khứ. Trong bài viết này, TAK12 sẽ cung cấp những kiến thức tổng quan về thì tương lai trong quá khứ, bao gồm cấu trúc, cách dùng và ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này.
Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc mà tại một thời điểm trong quá khứ, nó được dự đoán, lên kế hoạch hoặc mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai của thời điểm đó.
Ví dụ: Liam knew his grandmother would help his mother. (Liam đã biết rằng bà của anh ấy sẽ giúp mẹ của anh ý.)
→ Trong câu này, việc bà anh ấy sẽ giúp mẹ của anh là suy đoán về một hành động có thể diễn ra trong tương lai của quá khứ.
2. Cấu trúc của thì tương lai trong quá khứ
Tương lai trong quá khứ có 2 dạng khác nhau: "would" và "was going to"
would + động từ nguyên mẫu
was/were + going to + động từ nguyên mẫu
Ví dụ:
I knew you would help him.
I knew you would not help him.
I knew you were going to go to the party.
I knew you were not going to go to the party.
Thì tương lai trong quá khứ. Ảnh: SlidePlayer
3. Cách dùng thì tương lai trong quá khứ
Would (quá khứ của từ "will") được dùng để chỉ sự sẳn lòng, tình nguyện hay hứa hẹn, đôi khi là thói quen.
Was/were going to(quá khứ của "to be going to") được sử dụng cho những kế hoạch sẽ được thực hiện.
Ví dụ:
I told you he was going to come to the party. (kế hoạch)
I knew Julie would make dinner. (một hành động tự nguyện)
Jane said Sam was going to bring his sister with him, but he came alone. (kế hoạch)
I had a feeling that the vacation was going to be a disaster. (một lời tiên đoán)
He promised he would send a postcard from Egypt. (một lời hứa)
[%Included.Dangky%]
4. Lưu ý về thì tương lai trong quá khứ
a) Không dùng với mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian
Cũng giống như tất cả các thì tương lai, tương lai trong quá khứ không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v...
→ Thay vì dùng thì tương lai trong quá khứ ở những trường hợp đó, bạn phải dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I already told Mark that when he would arrive, we would go out for dinner. WRONG
I already told Mark that when he arrived, we would go out for dinner. CORRECT
b) Dạng bị động và chủ động của thì tương lai trong quá khứ
Cấu trúc:
would + be + phân từ 2
was/were going to + be + phân từ 2
Ví dụ:
I knew John would finish the work by 5:00 PM. (Chủ động) → I knew the work would be finished by 5:00 PM. (Bị động)
I thought Sally was going to make a beautiful dinner. (Chủ động) → I thought a beautiful dinner was going to be made by Sally. (Bị động)
5. Bài tập thì tương lai trong quá khứ
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai trong quá khứ
She said she ___ (be) late.
We thought they ___ (win) the match.
I was sure he ___ (help) me.
They were going to ___ (move) to another city, but they changed their plan.
He promised he ___ (call) me back.
Đáp án
would be
would win
would help
move
would call
Bài 2: Chọn đáp án đúng
She said she (would finish / was going to finish) her homework before dinner.
We thought he (would come / was going to come), but he didn’t.
I knew she (would not agree / was not going to agree) with my decision.
He (was going to buy / would buy) a new car, but he lost his job.
She promised she (would call / was calling) me later.
Đáp án
would finish
would come
would not agree
was going to buy
would call
Bài 3: Viết lại câu dùng thì tương lai trong quá khứ
"I will visit my grandparents next week." → She said she ___.
"We are going to have a meeting tomorrow." → They said they ___.
"He will not pass the exam." → I thought he ___.
"I am going to move to New York." → She said she ___.
"They will finish the project soon." → They said they ___.
Trên đây là những kiến thức tổng quan về thì tương lai trong quá khứ. TAK12 hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này, từ đó vận dụng hiệu quả khi giao tiếp tiếng Anh và làm các bài tập, đề thi.