Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past) dùng để diễn tả những sự kiện được dự đoán, lên kế hoạch hoặc mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng từ góc nhìn của quá khứ. Trong bài viết này, TAK12 sẽ cung cấp những kiến thức tổng quan về thì tương lai trong quá khứ, bao gồm cấu trúc, cách dùng và ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này.

1. Thì tương lai trong quá khứ là gì?

Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past) dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc mà tại một thời điểm trong quá khứ, nó được dự đoán, lên kế hoạch hoặc mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai của thời điểm đó.


Ví dụ
: Liam knew his grandmother would help his mother. (Liam đã biết rằng bà của anh ấy sẽ giúp mẹ của anh ý.)

→ Trong câu này, việc bà anh ấy sẽ giúp mẹ của anh là suy đoán về một hành động có thể diễn ra trong tương lai của quá khứ.

2. Cấu trúc của thì tương lai trong quá khứ

Tương lai trong quá khứ có 2 dạng khác nhau: "would" và "was going to"

would + động từ nguyên mẫu

was/were + going to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ
:

Thì tương lai trong quá khứ
Thì tương lai trong quá khứ. Ảnh: SlidePlayer

3. Cách dùng thì tương lai trong quá khứ

Would (quá khứ của từ "will") được dùng để chỉ sự sẳn lòng, tình nguyện hay hứa hẹn, đôi khi là thói quen.
Was/were going to (quá khứ của "to be going to") được sử dụng cho những kế hoạch sẽ được thực hiện.


Ví dụ
:

[%Included.Dangky%]

4. Lưu ý về thì tương lai trong quá khứ

a) Không dùng với mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian

Cũng giống như tất cả các thì tương lai, tương lai trong quá khứ không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v...

→ Thay vì dùng thì tương lai trong quá khứ ở những trường hợp đó, bạn phải dùng thì quá khứ đơn.


Ví dụ
:

b) Dạng bị động và chủ động của thì tương lai trong quá khứ

Cấu trúc:

would + be + phân từ 2

was/were going to + be + phân từ 2


Ví dụ:

5. Bài tập thì tương lai trong quá khứ

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai trong quá khứ

  1. She said she ___ (be) late.
  2. We thought they ___ (win) the match.
  3. I was sure he ___ (help) me.
  4. They were going to ___ (move) to another city, but they changed their plan.
  5. He promised he ___ (call) me back.

Đáp án

  1. would be
  2. would win
  3. would help
  4. move
  5. would call

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. She said she (would finish / was going to finish) her homework before dinner.
  2. We thought he (would come / was going to come), but he didn’t.
  3. I knew she (would not agree / was not going to agree) with my decision.
  4. He (was going to buy / would buy) a new car, but he lost his job.
  5. She promised she (would call / was calling) me later.

Đáp án

  1. would finish
  2. would come
  3. would not agree
  4. was going to buy
  5. would call

Bài 3: Viết lại câu dùng thì tương lai trong quá khứ

  1. "I will visit my grandparents next week." → She said she ___.
  2. "We are going to have a meeting tomorrow." → They said they ___.
  3. "He will not pass the exam." → I thought he ___.
  4. "I am going to move to New York." → She said she ___.
  5. "They will finish the project soon." → They said they ___.

Đáp án

  1. would visit her grandparents next week.
  2. were going to have a meeting tomorrow.
  3. would not pass the exam.
  4. was going to move to New York.
  5. would finish the project soon.

👉 Luyện chủ điểm theo level B2


Trên đây là những kiến thức tổng quan về thì tương lai trong quá khứ. TAK12 hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này, từ đó vận dụng hiệu quả khi giao tiếp tiếng Anh và làm các bài tập, đề thi.

[%Included.TAK12%]