Câu giả định với tính từ thường được sử dụng để diễn đạt mong muốn, yêu cầu hoặc đề nghị, được dùng với các tính từ như necessary, important, essential, recommended,… Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng câu giả định với tính từ, từ công thức cơ bản đến những lưu ý quan trọng, kèm theo ví dụ minh họa để bạn áp dụng dễ dàng hơn.
Câu giả định (Subjuntive Mood), hay còn gọi là thức giả định, giả định thức, thể giả định là loại câu thể hiện mong muốn của đối tượng thứ nhất đối với đối tượng thứ hai về việc làm một việc gì đó.
Câu giả định và câu mệnh lệnh thường bị nhầm lẫn với nhau, nhưng câu giả định lại không mang hàm ý ép buộc giống như câu mệnh lệnh.
Những tính từ thường được sử dụng trong câu giả định mang các ý nghĩa về sự quan trọng và cần thiết. Theo sau tính từ này cần có THAT.
best (a): tốt nhất |
crucial (a): cốt yếu |
imperative (a): cấp bách |
important (a): quan trọng |
vital (a): sống còn |
essential (a): thiết yếu |
desirable (a): đáng khao khát |
recommended (a): được đề xuất |
urgent (a): khẩn thiết |
[%Included.Dangky%]
Cấu trúc khẳng định:
It + be + adj. + that + S + V-inf
Ví dụ:
Cấu trúc phủ định:
It + be + adj. + that + S + not + V-inf
Ví dụ:
Lưu ý: Câu giả định với tính từ không thường bỏ "that". Nếu bỏ "that" đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ "for", động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ví dụ:
Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo câu giả định với tính từ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 (CEFR) và trong chương trình ôn thi Anh Chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm này theo level B2
Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10
Bên cạnh phần luyện chủ điểm trên, dưới đây là một số bài tập vận dụng câu giả định với tính từ cơ bản do TAK12 biên soạn:
It is necessary that she ____ for the exam carefully.
a) studies
b) study
c) studied
d) studying
It is important that he ____ his homework on time.
a) finishes
b) finish
c) finished
d) finishing
It is essential that the manager ____ at the meeting.
a) be
b) is
c) was
d) being
It is strange that she ____ so early.
a) leaves
b) leave
c) left
d) leaving
It is crucial that the report ____ before the deadline.
a) submits
b) submit
c) be submitted
d) was submitted
Đáp án
Đáp án
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về câu giả định với tính từ. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này.
[%Included.TAK12%]