So sánh lặp lại (Repeated Comparatives): Cấu trúc & Bài tập

Cấu trúc so sánh lặp lại (Repeated Comparatives) thường được dùng mô tả hành động hoặc sự vật/sự việc theo chiều hướng ngày càng tăng/giảm về tính chất. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này, TAK12 đã tổng hợp về định nghĩa, cách thành lập cấu trúc và các bài tập vận dụng có đáp án trong bài viết dưới đây.

1. So sánh lặp lại là gì?

Cấu trúc so sánh lặp lại - Repeated comparatives - được dùng để mô tả hành động hoặc sự vật/sự việc theo chiều hướng ngày càng tăng/giảm về tính chất... Cấu trúc này cũng được dùng để mô tả các xu hướng và mang ý nhấn mạnh.


Ví dụ
:

→ Cả hai câu trên đều có cùng nghĩa là "tiếng Anh của bạn đang tốt dần lên". Nhưng câu thứ hai mạnh hơn và nhấn mạnh vào sự phát triển theo hướng tích cực của sự việc.

Ta gần như luôn dùng thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc so sánh lặp lại.


Ví dụ
:

2. Cách thành lập cấu trúc so sánh lặp lại

Cấu trúc so sánh lặp
Cấu trúc so sánh lặp

2.1. Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ/trạng từ ngắn

Đối với tính từ/trạng từ ngắn, chỉ cần lặp lại 2 lần tính từ/trạng từ ngắn dạng so sánh hơn và nối với nhau bằng "and". 

Cấu trúc:

S + V + Adj/Adv-er and Adj/Adv-er


Ví dụ
:

👉 Các cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

2.2. Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ/trạng từ dài

Đối với tính từ/trạng từ dài, ta dùng more and moregiữ nguyên tính từ/trạng từ dài.

Cấu trúc:

S + V + more and more + adj/adv


Ví dụ
:

[%Included.Dangky%]

2.3. Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ/trạng từ bất quy tắc

Một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh bất quy tắc, chẳng hạn:

Khi muốn diễn tả sự gia tăng dần dần của những từ này, ta vẫn có thể áp dụng cấu trúc lặp lại.

Cấu trúc:

S + V + (bất quy tắc so sánh hơn) and (bất quy tắc so sánh hơn)


Ví dụ
:

2.4. Cấu trúc so sánh lặp lại với more/less dùng như trạng từ

Lặp lại more hoặc less 2 lần khi nó được dùng như trạng từ.

Cấu trúc:

S + V + more and more / less and less


Ví dụ
:

2.5. Cấu trúc so sánh lặp lại với danh từ

Cấu trúc:

more and more + danh từ: ngày càng nhiều thứ gì đó

fewer and fewer + danh từ: ngày càng ít thứ gì đó


Ví dụ
:

3. Bài tập về cấu trúc so sánh lặp lại

Bài 1: Điền dạng so sánh lặp lại phù hợp vào chỗ trống.

  1. The weather is getting ___________ (cold).
  2. The problem is becoming ___________ (serious).
  3. She is speaking ___________ (slow).
  4. The streets are getting ___________ (crowded).
  5. Life in big cities is becoming ___________ (difficult).

Đáp án:

  1. colder and colder
  2. more and more serious
  3. more and more slowly
  4. more and more crowded
  5. more and more difficult

Bài 2: Chọn câu đúng trong mỗi cặp sau:

  1. a. The situation is getting badder and badder.
    b. The situation is getting worse and worse.

  2. a. He is running more and more fast.
    b. He is running faster and faster.

  3. a. More and more people are using smartphones.
    b. More and more people is using smartphones.

  4. a. She is working harder and harder.
    b. She is working more and more hard.

  5. a. The roads are getting more and more narrow.
    b. The roads are getting narrower and narrower.

Đáp án:

  1. b
  2. b
  3. a
  4. a
  5. b

Luyện chủ điểm So sánh lặp lại theo level B1

Qua bài viết, TAK12 đã chia sẻ những kiến thức tổng quan về cấu trúc so sánh lặp trong tiếng Anh. Mong rằng những thông tin vừa rồi sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học chủ điểm ngữ pháp này.

[%Included.TAK12%]