Các cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí. Ta có thể so sánh tính từ, trạng từ, danh từ.

1. So sánh hơn của tính từ và trạng từ

1.1. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc:      

  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: 

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

 

Ví dụ:

1.2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • L-adj: tính từ dài
  • L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.

Ví dụ: 

Các cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

Ảnh: ppt Online

1.3. Một số lưu ý

Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm

Ví dụ: 

Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài). => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

Ví dụ:

Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well

Better

Bad/ badly

Worse

Many/ much

More

Little

Less

Far

Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)

Near

Nearer

Late

Later

Old

Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

Happy

happier

Simple

simpler 

Narrow

narrower

Clever

cleverer

2. So sánh hơn của danh từ

                                            more                                    noun              

Cấu trúc: Suject + Verb +   fewer   + Noun + than   +  pronoun

                                            less        

Trong đó: 

  • Subject: Chủ ngữ
  • Verb: Động từ làm vị ngữ
  • More/Fewer/Less: từ để so sánh
  • Noun: Danh từ
  • Pronoun: Đại từ

Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có dùng:

  • Fewer (cho đếm được),
  • less (không đếm được)
  • More (cho cả 2). 

Ví dụ:

Lưu ý:

Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là "thêm". Đôi lúc ta không cần phải dùng Than.

Ví dụ:

Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more

Ví dụ:

3. So sánh hơn khi chủ ngữ thứ hai là mệnh đề

Thay vì danh từ/đại từ, phần thứ hai trong câu so sánh hơn (phần gạch chân trong ví dụ bên dưới) có thể là mệnh đề.

Ví dụ:

Mệnh đề (phần gạch chân) thường là mệnh đề rút gọn hoặc cụm Chủ ngữ + trợ động từ.

Ví dụ:

  • The journey took longer than expected. (… longer than people expected it to take)
  • He finished the second part more quickly than he did the first part. (… more quickly than he finished the first part.)
  • He always spent more money than George did. (… more money than George spent.)
Lưu ý: Ta dùng than, chứ không phải as hay that để giới thiệu mệnh đề đứng sau tính từ/trạng từ ở thể so sánh hơn.
Ví dụ: