So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí. Ta có thể so sánh tính từ, trạng từ, danh từ.
Cấu trúc:
- S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
- S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
- S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
- S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
- S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
- S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
- Axiliary V: trợ động từ
- (object): tân ngữ
- N (noun): danh từ
- Pronoun: đại từ
Ví dụ:
Cấu trúc:
- S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
- S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
- L-adj: tính từ dài
- L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
Ảnh: ppt Online
Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm
Ví dụ:
Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài). => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ:
Các trường hợp bất quy tắc
Trường hợp |
So sánh hơn |
Good/ well |
Better |
Bad/ badly |
Worse |
Many/ much |
More |
Little |
Less |
Far |
Farther (về khoảng cách) |
Near |
Nearer |
Late |
Later |
Old |
Older (về tuổi tác) |
Happy |
happier |
Simple |
simpler |
Narrow |
narrower |
Clever |
cleverer |
more noun
Cấu trúc: Suject + Verb + fewer + Noun + than + pronoun
less
Trong đó:
- Subject: Chủ ngữ
- Verb: Động từ làm vị ngữ
- More/Fewer/Less: từ để so sánh
- Noun: Danh từ
- Pronoun: Đại từ
Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có dùng:
- Fewer (cho đếm được),
- less (không đếm được)
- More (cho cả 2).
Ví dụ:
Lưu ý:
Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là "thêm". Đôi lúc ta không cần phải dùng Than.
Ví dụ:
Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more
Ví dụ:
Thay vì danh từ/đại từ, phần thứ hai trong câu so sánh hơn (phần gạch chân trong ví dụ bên dưới) có thể là mệnh đề.
Ví dụ:
Mệnh đề (phần gạch chân) thường là mệnh đề rút gọn hoặc cụm Chủ ngữ + trợ động từ.
Ví dụ:
Lưu ý: Ta dùng than, chứ không phải as hay that để giới thiệu mệnh đề đứng sau tính từ/trạng từ ở thể so sánh hơn.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
Luyện chủ điểm này theo Tiếng Anh vào 10
Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10