Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh

Tính từ, danh từ và động từ có mối liên hệ mật thiết với nhau. Từ một tính từ/danh từ/động từ có thể thành lập một tính từ có ý nghĩa gần/đối lập/phủ định…

CÁCH 1: Thêm các hậu tố vào sau danh từ.

1. Hậu tố -ful

Ví dụ:

2. Hậu tố –less (mang nghĩa phủ định)

Ví dụ

3. Hậu tố –ly

Ví dụ

4. Hậu tố –like (giống như, tương tự như)

Ví dụ

5. Hậu tố 

Ví dụ

6. Hậu tố –ish (có tính chất của, giống như)

Ví dụ

7. Hậu tố -al

Ví dụ:

Lưu ý: 

  • Nếu danh từ kết thúc bằng “y” ta chuyển thành “i” trước khi thêm “al”
  • Nếu danh từ kết thúc bằng “e” ta bỏ “e” trước khi thêm “al”

8. Hậu tố ous

Ví dụ:

Lưu ý:

  • Nếu danh từ kết thúc bằng “y” ta chuyển thành “i” trước khi thêm “ous”
  • Nếu danh từ kết thúc bằng “e” ta bỏ “e” trước khi thêm “ous”

9. Hậu tố -able

Ví dụ:

10. Hậu tố - ic

Ví dụ:

Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh

Ảnh: Slide Player

CÁCH 2: Thêm hậu tố vào sau động từ

1. Hậu tố -ive

Ví dụ:

2. Hậu tố -able

Ví dụ:

Lưu ý: Nếu động từ kết thúc bằng “e” ta bỏ “e” trước khi thêm “able” nhưng khi danh từ tận cùng bằng “ge” thì ta giữ nguyên và thêm “able”

3. Hậu tố -ed

Ví dụ:

Một số tính từ khác được tạo thành bằng cách thêm ed vào động từ:

Động từ

Ví dụ

bore

Why do teenagers always look bored?

pack

James Bond movies are always action-packed.

smoke

Not everyone likes smoked salmon.

make

My dress is hand-made. I really like it.

teach

My Master’s degree was a taught course.

excite

I feel excited about my new job.

4. Hậu tố -ing

Ví dụ:

Phân biệt tính từ đuôi -ing và tính từ đuôi -ed:

Tính từ đuôi -ing mô tả hiệu ứng, tác động

Tính từ đuôi-ed mô tả cách 1 người cảm nhận như thế nào

The meeting was very boring.

That was an exciting game.

It was shocking to see what the storm had done to the house.

I felt bored at the meeting.

We were really excited about the game.

We were shocked to see what the storm had done to the house.

CÁCH 3: Thêm tiền tố vào trước tính từ.

1. Tiền tố Super-

Ví dụ:

2. Tiền tố Under-

Ví dụ:

3. Tiền tố Over-

Ví dụ:

4. Tiền tố Sub-

Ví dụ:

CÁCH 4: Một số tính từ mang nghĩa phủ định được thành lập bằng cách thêm tiền tố vào trước tính từ.

1. Tiền tố Un-

Ví dụ

2. Tiền tố in- 

Ví dụ:

3. Tiền tố im-

Ví dụ:

4. Tiền tố ir- (trước những từ bắt đầu bằng r)

Ví dụ

5. Tiền tố il- (trước những từ bắt đầu bằng l)

Ví dụ

4. Tiền tố dis-

Ví dụ:

CÁCH 5: Tạo lập tính từ ghép

Ví dụ:

> Tham khảo bài viết: Cách thành lập tính từ ghép

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm thành lập tính từ

Chủ điểm ngữ pháp thành lập tính từ xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau: 

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cách thành lập tính từ sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12. 

Luyện chủ điểm này theo level A2

Ôn luyện ngữ pháp Tiếng Anh cùng TAK12

[%Included.TAK12%]

Tại TAK12, các em học sinh có thể dễ dàng tự học nâng cao các phần ngữ pháp - grammar, đọc hiểu và từ vựng  - reading and vocabulary, sử dụng gói luyện thi cơ bản miễn phí hoặc gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Để bắt đầu, hãy dành 1 giây để đăng kí một tài khoản (miễn phí) trên TAK12, rồi vào chuyên mục Tự học nâng cao để làm thử các đề Free.