Giống như tiền tố, nắm bắt hậu tố trong tiếng Anh giúp giảm tải đi một khối lượng đáng kể các từ vựng cần học, đồng thời, tăng khả năng diễn đạt tiếng Anh linh hoạt hơn.
Khác với tiền tố chỉ đơn giản là thay đổi ngữ nghĩa, hậu tố trong tiếng Anh còn có tác dụng ngữ pháp – biến đổi loại từ của từ gốc. Đồng thời, hậu tố cũng mang đến những thay đổi nhất định đến nghĩa của từ.
Cấu trúc nghĩa của từ mới được tạo ra cũng được xác định theo công thức “nghĩa của từ gốc + nghĩa hậu tố”.
Ví dụ: teacher (giáo viên)
Ở đây, chúng ta có teach là từ gốc, có từ loại là động từ, mang nghĩa là “dạy”. “-er” là hậu tố dành cho các danh từ chỉ người.
Như vậy, chúng ta có “teacher” – người dạy học, hay còn gọi là giáo viên.
Giống như tiền tố, nắm bắt hậu tố trong tiếng Anh giúp giảm tải đi một khối lượng đáng kể các từ vựng cần học, đồng thời, tăng khả năng diễn đạt tiếng Anh linh hoạt hơn.
Ngoài ra, hậu tố còn đặc biệt quan trọng đối với ngữ pháp. Khi nắm bắt được một số dạng hậu tố phổ biến, bạn có thể dễ dàng đoán biết được từ loại của từ đó để sử dụng phù hợp trong câu.
Ảnh: 7ESL
Hậu tố |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
HẬU TỐ DANH TỪ |
||
-acy |
Trạng thái/ chất lượng |
Accuracy (từ gốc: accurate): sự chính xác |
-ance; -ence |
Trạng thái/ chất lượng |
Tolerance – sự bao dung; |
-ity, -ty |
Chất lượng của… |
Validity – hiệu lực |
-al |
Hành động hay quá trình của… |
Criminal – tội phạm, trial – thử |
-dom |
Địa điểm/ tình trạng |
Freedom – sự tự do |
-ment |
Tình trạng |
Argument – sự tranh luận |
-ness |
Trạng thái |
Sickness – ốm |
-sion; -tion |
Trạng thái |
Position – vị trí |
-er; -or, -ist |
Chỉ người/ đồ vật có một chuyên môn/ chức năng chuyên biệt nào đó |
Teacher – giáo viên (người chuyên giảng dạy); printer – máy in; scientist- nhà khoa học |
-ism |
Học thuyết/ niềm tin |
Judaism – đạo Do Thái, |
-ship |
Vị trí nắm giữ |
Friendship – tình bạn |
HẬU TỐ ĐỘNG TỪ |
||
-ate |
Trở thành |
Create: tạo ra |
-en |
Trở thành |
Sharpen: làm sắc hơn/ gọt giũa |
-ify; -fy |
Trở thành |
Simplify – đơn giản hóa |
-ise; -ize |
Trở thành |
Publicise – công bố |
HẬU TỐ TÍNH TỪ |
||
-able; -ible |
Có khả năng |
Edible – có thể chỉnh sửa được; understandable – có thể hiểu được |
-al |
Có dạng thức/ tính chất của |
Thermal – thuộc về nóng/ nhiệt |
-esque |
Theo cách thức/ giống với… |
Picturesque – như tranh vẽ |
-ive |
Có bản chất của |
Informative – giàu thông tin |
-ic; -ical |
Có dạng thức/ tính chất của |
Historic – mang tính lịch sử |
-ious; -ous |
Liên quan đến tính chất/ tính cách |
Jealous – ghen tị |
-ish |
Có chất lượng của |
Childish – tính trẻ con |
-ful |
Nhiều |
Careful – cẩn thận |
-less |
ít |
Careless – bất cẩn/ thiếu cẩn thận |
HẬU TỐ TRẠNG TỪ |
||
-ly |
Liên quan tới chất lượng |
Carefully – cẩn thận |
-ward; -wards |
Phương hướng |
Towards – về hướng |
-wise |
Có liên quan tới |
Likewise – tương tự |
[%Included.Dangky%]
Hậu tố -al thường được thêm vào phía sau động từ, biến nó thành danh từ tương ứng. –al bắt nguồn từ tiếng Latin, mang ý nghĩa thuộc loại, liên quan đến, mang tính chất hoặc hình thức của chủ thể.
- Refuse: từ chối -> Refusal: sự từ chối
- Recite: đọc thuộc lòng -> Recital: buổi trình diễn âm nhạc hoặc đọc thơ
Ví dụ:
Đây là hậu tố có nguồn gốc từ tiếng Đức, thường thêm vào động từ, danh từ hoặc tính từ và biến chúng thành danh từ có nghĩa tương ứng.
- Criticize: chỉ trích, phê bình -> Criticism: sự chỉ trích
- Plagiarize: nhiệt tình -> Plagiarism: sự nhiệt tình
Ví dụ:
-ist là một hậu tố rất phổ biến và thường dùng để chỉ người thực hiện một hành động nào đó, tùy vào động từ hoặc danh từ mà nó chi phối nghĩa.
- Economy: kinh tế -> Economist: nhà kinh tế học
- Duel: trận đấu -> Duelist: đấu sĩ
Ví dụ:
Cả hai hậu tố đều có nguồn gốc từ tiếng Latin và giúp tạo nên tính từ có nghĩa tương ứng với từ gốc. Hai hậu tố này không thể thay thế lẫn nhau mà phải dùng đúng theo từng trường hợp.
- Do: thực hiện, làm -> Doable: thực hiện được, khả thi
- Eligibility: Sự hợp lệ -> eligible: đủ tư cách, có quyền
Ví dụ:
Hậu tố này khá kén từ gốc đi kèm và giúp tạo nên tính từ có nghĩa tương ứng. -esque hay hàm ý về phong cách, tác phong, điểm tương đồng của sự việc.
- Picture: bức tranh -> Picturesque: đẹp như tranh vẽ
- Statue: bức tượng -> Statuesque: đẹp như tạc tượng
Ví dụ:
Thật ra -ious chỉ là một cách viết khác của -ous. Bắt nguồn từ tiếng Latin, những hậu tố này biến từ gốc thành tính từ có ý nghĩa tương ứng.
- Nutrition: dinh dưỡng -> Nutritious: thuộc về dinh dưỡng
- Poison: chất độc -> Poisonous: có độc
Ví dụ:
Tương tự trường hợp trên, -ish cũng dùng để thêm vào từ gốc và biến nó thành tính từ. -ish thường hàm ý thuộc về, có tính chất, có xu hướng.
- Child: trẻ con -> Childish: hợp với trẻ con, tính tình trẻ con
- Britain: Vương quốc Anh -> British: thuộc về Vương quốc Anh
Ví dụ:
Hậu tố -less bắt nguồn từ tiếng Anh cổ, nhằm phủ định lại từ gốc. -less mang nghĩa không có, không tồn tại.
- Speech: lời nói -> Speechless: không thốt nên lời
- Value: giá trị -> Valueless: vô giá trị
Ví dụ:
Luyện chủ điểm Hậu tố theo Anh Chuyên vào 10