C1 Advanced' là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ B2 First sang C2 Proficiency.
Chứng chỉ CAE - C1 Advanced cho thấy bạn có thể:
>> Tìm hiểu thêm:
[%Included.Dangky%]
CAE - C1 Advanced được thiết kế để kiểm tra kỹ năng tiếng Anh toàn diện của bạn. Phiên bản cập nhật của bài thi CAE (dành cho các kỳ thi từ tháng 1 năm 2015) bao gồm 4 bài thi: Nghe - Nói - Đọc - Viết. Cụ thể như sau:
Bài thi | Nội dung | Thời lượng | Phần trăm điểm |
Đọc và sử dụng tiếng Anh | 8 phần – 56 câu hỏi | 90 phút | 40% |
Viết | 2 phần | 90 phút | 20% |
Nghe | 4 phần – 30 câu hỏi | 40 phút | 20% |
Nói | 4 phần | 15 phút | 20% |
Tổng quan về 4 phần trong bài thi CAE
Mục đích |
|
---|---|
Thời gian | 1 giờ 30 phút |
Số phần | 8 |
Số câu hỏi | 56 |
Độ dài văn bản | Thí sinh cần đọc tổng cộng 3,000–3,500 từ |
Các dạng văn bản | Báo và tạp chí, sách (hư cấu và phi hư cấu), các văn bản đăng thông tin và quảng cáo. |
Phần 1 (Điền vào chỗ trống, sử dụng 1 trong 4 đáp án)
Có gì trong Phần 1? | Bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống, bạn là phải chọn từ cần điền vào chỗ trống từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Từ vựng – thành ngữ, kết hợp từ collocations, các nét nghĩa, cụm động từ, cụm cố định... |
Số câu hỏi | 8 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Phần 2 (Điền từ vào chỗ trống)
Có gì trong Phần 2? | Bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Ngữ pháp và từ vựng |
Số câu hỏi | 8 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Phần 3 (Cấu tạo từ)
Có gì trong Phần 3? | Bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn và phải sử dụng những từ đã cho rồi biến đổi nó để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Từ vựng |
Số câu hỏi | 8 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Phần 4 (Biến đổi từ khóa)
Có gì trong Phần 4? | Mỗi câu hỏi gồm 1 câu cho trước kèm 1 từ khóa cùng câu thứ 2 để trống ở giữa. Bạn phải sử dụng từ khóa này để hoàn thành câu thứ 2, trong 3 - 6 từ sao cho nghĩa tương đương với câu thứ nhất. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Ngữ pháp, từ vựng và kết hợp từ - collocation. |
Số câu hỏi | 6 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng có thể được 2 điểm. |
Phần 5 (Trắc nghiệm)
Có gì trong Phần 5? | Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Đọc tìm ý chi tiết, ý kiến, giọng điệu, ý chính, mục đích của tác giả, hàm ý, thái độ... |
Số câu hỏi | 6 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm. |
Phần 6 (Nối)
Có gì trong Phần 6? | Đọc 4 đoạn text ngắn để nối 1 gợi ý với các nội dung phù hợp có trong văn bản. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Hiểu và so sánh ý kiến, thái độ của tác giả thể hiện qua các văn bản. |
Số câu hỏi | 4 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm. |
Phần 7 (Điền đoạn văn còn thiếu)
Có gì trong Phần 7? | Một trang văn bản, để trống một vài chỗ có đánh số. Mỗi chỗ trống là 1 đoạn văn còn thiếu. Sau văn bản chính, có một số đoạn văn không theo thứ tự đúng. Nhiệm vụ của bạn là phải điền vào chỗ trống đoạn văn thích hợp. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Cách nhận diện và nắm bắt cấu trúc, sự phát triển của nội dung văn bản. |
Số câu hỏi | 6 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm. |
Phần 8 (Nối)
Có gì trong Phần 8? | Bạn phải tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào trong 1 văn bản hoặc nhiều văn bản ngắn gộp lại. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Đọc tìm ý chi tiết, thông tin cụ thể, ý kiến, thái độ |
Số câu hỏi | 10 |
How many marks are there? | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Thời gian: |
1 giờ 30 phút |
---|---|
Số phần: | 2 |
Số câu hỏi: | Phần 1: 1 câu hỏi bắt buộc Phần 2: 1 câu hỏi từ 3 lựa chọn |
Dạng văn bản: | Bài luận, thư/email, báo cáo, đánh giá/tổng kết... |
Phần 1 (Câu hỏi bắt buộc)
Có gì trong Phần 1? | Bạn đọc 1 văn bản, sau đó viết bài luận dựa trên các luận điểm có trong văn bản. Bạn sẽ được đề nghị giải thích luận điểm nào quan trọng hơn và đưa ra lý do cho lựa chọn của mình. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Phát triển các luận điểm càng dày dặn càng tốt để minh họa cho một loạt cấu trúc, từ vựng, chức năng ngôn ngữ. Ví dụ đánh giá, bày tỏ ý kiến, đưa giả thuyết, thuyết phục... |
Số câu hỏi | 1 câu hỏi bắt buộc |
Phải viết bao nhiêu? | 220–260 từ. |
Phần 2 (Viết theo tình huống)
Có gì trong Phần 2? | Bạn viết một văn bản lựa chọn từ 3 dạng cho sẵn: thư/email, đề xuất, báo cáo, đánh giá/tổng kết. Để chỉ dẫn cho bài viết của bạn, bạn sẽ được cung cấp thông tin về ngữ cảnh, mục đích của chủ đề và đối tượng độc giả cần hướng tới. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Viết các dạng văn bản khác nhau có thể xuất hiện trong bài thi. |
Số câu hỏi | 3 câu hỏi và bạn có thể chọn 1 câu trong đó. |
Phải viết bao nhiêu? | 220–260 từ. |
Thời gian: |
Khoảng 40 phút |
---|---|
Số phần: | 4 |
Số câu hỏi: | 30 |
Các đoạn ghi âm có dạng: | Độc thoại: phát thanh trên đài, bài phát biểu, nói chuyện, bài giảng... hoặc đối thoại trên đài, trong các cuộc thảo luận, phỏng vấn... |
Phần 1 (Trắc nghiệm)
Có gì trong Phần 1? | 3 đoạn trích ngắn từ các cuộc hội thoại. Mỗi đoạn trích gồm 2 câu hỏi trắc nghiệm và bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án A, B, C. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Nghe tìm thông tin về cảm xúc, thái độ, quan điểm, mục đích, chức năng, sự đồng tình, chuỗi hhafnh động, ý chi tiết, ý chính... |
Số câu hỏi | 6 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Phần 2 (Hoàn thành câu)
Có gì trong Phần 2? | 1 đoạn độc thoại kéo dài khoảng 3 phút. Bạn phải hoàn thành các câu bằng thông tin còn thiếu mà bạn nghe được từ đoạn ghi âm. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Nghe tìm thông tin chi tiết, ý kiến/quan điểm được nhấn mạnh. |
Số câu hỏi | 8 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Phần 3 (Trắc nghiệm)
Có gì trong Phần 3? | Một cuộc hội thoại giữa 2 hay nhiều người nói, kéo dài khoảng 4 phút. Bạn phải trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng từ 4 đáp án A, B C, D. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Nghe tìm thông tin về thái độ, ý kiến/quan điểm, sự đồng tình, ý chính, cảm giác, mục đích của người nói, chức năng ngôn ngữ và ý chi tiết. |
Số câu hỏi | 6 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Phần 4 (Nối)
Có gì trong Phần 4? | 5 đoạn độc thoại theo chủ đề ngắn trong khoảng 30 giây/đoạn. Có 2 câu hỏi, trong đó, bạn phải nối 1 trong 5 người nói với 1 trong 8 đáp án cho sẵn. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Nghe tìm thông tin về thái độ, ý kiến/quan điểm, ý chính, mục đích của người nói, cảm xúc, diễn giải ý hiểu về ngữ cảnh. |
Số câu hỏi | 10 |
Số điểm | Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. |
Thời gian: | 15 phút/cặp thí sinh |
---|---|
Số phần: | 4 |
Bạn phải nói: |
|
Phần 1 (Phỏng vấn)
Có gì trong Phần 1? | Hội thoại giữa thí sinh và giám khảo. Giám khảo đặt câu hỏi và bạn có thể trả lời thông tin về sở thích, chuyên ngành, công việc của mình... |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Cung cấp thông tin về bản thân và bày tỏ ý kiến về nhiều chủ đề khác nhau. |
Phải nói trong bao lâu? | 2 phút |
Phần 2 (Nói 1 mình)
Có gì trong Phần 2? | Giám khảo sẽ đưa ra 3 bức hình và yêu cầu bạn nói điều gì đó về bức tranh trong 1 phút mà không được ngắt quãng. Sau đó giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh còn lại nhận xét về những gì bạn đã nói trong 30 giây. Sau đó sẽ đổi lượt bạn nghe và nhận xét. Câu hỏi bạn phải trả lời về tranh của mình được viết ở đầu trang để nhắc bạn về vấn đề cần trình bày. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Tự nói về điều gì đó: so sánh, mô tả, bày tỏ ý kiến, dự đoán... |
Phải nói trong bao lâu? | Mỗi thí sinh 1 phút, cộng thêm câu trả lời 30 giây từ thứ sinh thứ hai. |
Phần 3 (Nhiệm vụ phối hợp)
Có gì trong Phần 3? | Hội thoại với thí sinh kia. Giám khảo đưa ra những chỉ dẫn bằng lời kèm gợi ý dạng viết để dùng trong cuộc thảo luận. 2 thí sinh phải nói với nhau trong 2 phút (nhóm 3 thí sinh sẽ là 3 phút) về các gợi ý ở dạng viết. Sau khoảng thời gian trên, giám khảo hỏi 1 câu nữa, đòi hỏi các bạn phải đưa ra quyết định. Bạn có 1 phút để hội ý và trình bày quyết định chung. (2 phút cho nhóm 3 thí sinh). |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Bày tỏ ý tưởng, diễn tả và làm rõ quan điểm, đồng tình/không đồng tình, gợi ý, dự đoán, nhận định, đi đến quyết định qua đàm phán... |
Phải nói trong bao lâu? | 3 phút (thảo luận 2 phút, sau đó là hội ý đưa ra quyết định trong 1 phút) |
Phần 4 (Thảo luận)
Có gì trong Phần 4? | Thảo luận sâu hơn với thí sinh kia dựa trên chủ điểm/vấn đề được nếu lên ở phần 3. Giám khảo đặt cho mỗi thí sinh 1 số câu hỏi và bạn sẽ phải thảo luận chúng với nhau. |
---|---|
Cần ôn luyện những gì? | Bày tỏ và làm rõ quan điểm, đồng tình/không đồng tình |
Phải nói trong bao lâu? | 5 phút |
Đáp án:
ÔN LUYỆN CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH PHỔ BIẾN TRÊN TAK12Ngoài các gói ôn luyện tiếng Anh dành cho các kỳ thi quan trọng tại Việt Nam như thi vào lớp 10; thi vào lớp 6; thi tốt nghiệp THPT; thi đánh giá năng lực vào đại học..., TAK12 còn cung cấp gói ôn luyện để lấy chứng chỉ tiếng Anh: 1. Thuộc hệ thống Cambridge exams, gồm: 2. Thuộc TOEFL, gồm: Ôn luyện các chứng chỉ tiếng Anh trên TAK12, sĩ tử được tận hưởng 3 ưu điểm tuyệt vời sau:
(1) học sinh được gợi ý một video/giải thích ngắn gọn và bài viết tổng hợp kiến thức liên quan để tự ôn tập, bổ sung kiến thức cho mình; (2) tính năng ôn luyện theo từng chủ điểm, với thuật toán adaptive thông minh, sẽ giúp học sinh mau chóng thành thục từng chủ điểm, với thời gian cần bỏ ra là ít nhất. |
Tổng hợp