Tiếp nối các chứng chỉ Starters, Movers, Flyers dành cho học sinh Tiểu học và đầu THCS, hệ thống chứng chỉ tiếng Anh Cambridge còn bao gồm các cấp độ cao hơn dành cho học sinh cuối THCS, THPT, sinh viên.
>> Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE
Chứng chỉ A2 Key (KET) cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là chương trình học tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm khởi đầu tốt để những trẻ lớn hơn bắt đầu học tiếng Anh.
Bài kiểm tra này giúp học sinh tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi tiếng Anh ở cấp độ cao hơn, như B1 Preliminary for Schools.
Lưu ý: Ở đây, A2 Key là nhắc tới A2 Key for Schools - được định hướng ở cùng cấp độ CEFR với A2 Key nhưng được xây dựng với nội dung dành cho người học ở lứa tuổi học sinh hơn là người lớn. Tương tự với chứng chỉ B1 Preliminary (PET) và chứng chỉ B2 First (FCE).
Chứng chỉ A2 Key (KET) sẽ cho thấy học sinh có thể:
Bài thi | Thời gian | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
Listening | khoảng 30 phút | 5 phần/ 25 câu hỏi | tối đa 25 điểm |
Reading and Writing |
60 phút |
7 phần/ 32 câu hỏi |
tối đa 30 điểm cho mỗi bài Reading và Writing |
Speaking | 8-10 phút | 2 phần | tối đa 45 điểm |
>> Cấu trúc bài thi Cambridge A2 KET từ 2020, đề thi thử và tài liệu ôn luyện
>> Thông tin bài thi Cambridge A2 KET phiên bản 2018
Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm.
Các ứng viên có thể xem kết quả thông qua trang web kết quả của Đại học Cambridge. Bài kiểm tra bằng giấy sẽ có kết quả sau 4 đến 6 tuần. Bài thi trên máy tính sẽ có kết quả sau 2 đến 3 tuần.
Tất cả các Thí sinh tham dự đạt kết quả từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ A2 Key sang B2 First.
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy học sinh có thể:
Bài thi | Thời gian | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
Listening | khoảng 30 phút | 4 phần/ 25 câu hỏi | tối đa 25 điểm |
Reading |
45 phút |
6 phần/ 32 câu hỏi |
tối đa 32 điểm |
Writing |
45 phút |
2 phần/ 3 câu hỏi |
tối đa 40 điểm |
Speaking | 12 phút | 4 phần | tối đa 30 điểm |
>> Cấu trúc bài thi Cambridge B1 PET từ 2020 và tài liệu ôn luyện
>> Thông tin bài thi Cambridge PET phiên bản 2018
Tất cả thí sinh tham dự quả đạt kết quả từ 120 đến 170 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
>> Bộ đề thi Cambridge PET có giải thích đáp án chi tiết
Luyện thi PET online trên TAK12
[%Included.Dangky%]
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh.
Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có thể:
Bài thi | Thời gian | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
Listening | 40 phút | 4 phần | tối đa 25 điểm |
Reading |
1 giờ 45 phút |
7 phần/ 52 câu hỏi |
tối đa 32 điểm |
Writing |
1 giờ 20 phút |
2 phần |
tối đa 40 điểm |
Speaking | 14 phút | 4 phần | tối đa 30 điểm |
>> Cấu trúc bài thi Cambridge FCE (B2 First)
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
>> Bộ đề thi Cambridge FCE có giải thích đáp án chi tiết
Luyện thi FCE online trên TAK12
C1 Advanced (CAE) là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm.
Việc chuẩn bị cho kỳ thi Cambridge English: Advanced sẽ giúp người học phát triển các kỹ năng cần thiết để có thể phát huy tối đa việc học, làm việc và sinh sống ở các nước nói tiếng Anh.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ Cambridge English: First (FCE) sang Cambridge English: Proficiency (CPE).
Chứng chỉ Cambridge C1 CAE cho thấy bạn có thể:
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi CAE như sau:
C2 Proficiency là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là bằng cấp cao nhất, chứng nhận rằng bạn là một người nói tiếng Anh rất thành thạo.
Việc chuẩn bị và vượt qua kỳ thi này có nghĩa là bạn đã có trình độ tiếng Anh cần thiết để học tập hoặc làm việc trong môi trường học thuật hay chuyên môn cấp cao, ví dụ như trong chương trình sau đại học hoặc tiến sĩ.
Chứng chỉ Cambridge English: Proficiency (CPE) cho thấy bạn có thể:
Tất cả thí sinh tham dự đạt kết quả từ 180-230 điểm theo Thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể:
Nguồn tham khảo: CambridgeEnglish.org, Summer School, Elink, EUC
[%Included.TAK12%]