Bên cạnh những chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOEIC thì TOEFL iTP cũng đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ phía các bạn học sinh, sinh viên. Cùng TAK12 tìm hiểu về bài thi TOEFL iTP qua bài viết dưới đây!
TOEFL iTP (iTP = Institutional Testing Program) là bài thi tiếng Anh mang tính học thuật được thiết kế bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ dành cho những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
Bài thi TOEFL iTP nằm trong hệ thống “Gia đình TOEFL” gồm:
[%Included.dangky%]
TOEFL iTP thích hợp với những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, có trình độ từ trung cấp đến cao cấp (B1 đến C1).
Kết quả bài thi TOEFL iTP được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau:
Kể từ năm 2012, ETS đã chính thức dừng triển khai bài thi TOEFL PBT (TOEFL Paper Based Test) và khuyến nghị các trường Đại học, Cao đẳng mà tiếng Anh không phải là tiếng bản địa sử dụng bài thi TOEFL iTP trong hệ đào tạo sau Đại học để đánh giá trình độ học viên của mình.
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, những người dự tuyển chương trình sau đại học trong nước cần đạt được 450 điểm TOEFL iTP và trước khi bảo vệ luận án nghiên cứu sinh cần đạt 500 điểm TOEFL iTP (theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT). Với công văn này, phiếu điểm có giá trị quốc tế TOEFL iTP đã chính thức được công nhận như công cụ để đánh giá trình độ đầu vào và đầu ra cho các chương trình sau đại học trong nước.
Nội dung so sánh |
TOEFL iBT |
TOEFL iTP |
Đối tượng thi |
Chủ yếu những người có ý định du học theo các chương trình đại học và sau đại học có yêu cầu trình độ tiếng Anh |
Chủ yếu những người muốn vượt qua kỳ thi đầu vào, xếp lớp của một chương trình/khóa học nào đó hoặc học sinh cấp 3 muốn có chứng chỉ để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng đại học (tại VN). |
Các kỹ năng được đánh giá |
4 kỹ năng - Đọc (Reading) - Viết (Writing) - Nghe (Listening) - Nói (Speaking) |
3 kỹ năng - Đọc (Reading) - Nghe (Listening) - Cấu trúc và ngữ pháp (Structure and Written Expression) |
Sự khác biệt trong nội dung bài thi |
Các đoạn nghe ngắn hơn. Các bài đọc có thể ngắn hơn hoặc độ dài tương đương với bài đọc của TOEFL iBT. |
|
Trình độ của các bài kiểm tra hiện có | Không có các trình độ khác nhau |
Hiện có 2 trình độ: - Level 1: trung cấp tới cao cấp - Level 2: sơ cấp ở mức cao tới trung cấp |
Mức điểm đỗ tối thiểu | Không có |
Level 1 = 310; Level 2 = 200 |
Địa điểm thi |
Tại các trung tâm được ETS công nhận |
Các trung tâm ngoại ngữ/đại học/cao đẳng tư nhân |
Cách thức thi |
Làm bài thi trên máy tính và bài làm sẽ được gửi qua mạng về trụ sở ETS |
Làm bài thi trên giấy |
Cách thức chấm điểm |
Được ETS chấm điểm tại trụ sở chính |
Tại trung tâm nơi thí sinh thực hiện bài thi (kết quả thường có nhanh hơn so với điểm TOEFL iBT). |
Thời gian thi | Tổng cộng 3 giờ |
Level 1 = 2 giờ; Level 2 = 1 giờ 10 phút |
Lịch thi |
Cố định, nhiều lần trong năm |
Ngoài những kỳ thi diễn ra hàng tháng, TOEFL iTP còn được tổ chức theo nhu cầu của các đơn vị khác nhau, đặc biệt là các chương trình cấp học bổng cho sinh viên Việt Nam. |
Lệ phí thi |
Khoảng 4 triệu VNĐ |
Khoảng 1 triệu VNĐ |
Thời gian hiệu lực |
2 năm |
2 năm |
TOEFL iTP được triển khai trên giấy, gồm 140 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả lời.
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Mức điểm |
---|---|---|---|
Nghe hiểu - Listening Comprehension | 35 phút | 50 | 31-68 |
Cấu trúc và Ngữ pháp - Structure and Written Expression | 25 phút | 40 | 31-68 |
Đọc hiểu - Reading Comprehension | 55 phút | 50 | 31-67 |
Tổng cộng | 115 phút | 140 | 310-677 |
Phần Nghe hiểu gồm 3 phần: Part A, Part B, Part C
Một số dạng bài thường gặp trong phần Nghe hiểu:
Part A
Thí sinh nghe những cuộc trò chuyện ngắn giữa 2 người. Sau mỗi cuộc trò chuyện, chọn 1 trong số 4 đáp án để trả lời câu hỏi. Các cuộc hội thoại và câu hỏi sẽ không được lặp lại.
Câu hỏi mẫu:
(Man) Should I lock up the computer lab now before I go home?
(Woman) Don't bother. I'm not leaving for a while—I can check it on my way out.
What will the woman probably do?
- Lock the computer lab later
- Leave with the man
- Buy a new lock for the computer lab
- Show the man where the lab is
Part B
Thí sinh nghe các cuộc trò chuyện dài hơn. Nhiệm vụ tương tự Part A.
Câu hỏi mẫu:
Listen to part of a conversation between a student and a professor.
(Man) Hi, Professor Adams. My name is Larry.
(Woman) Hi, Larry. How can I help you?
(Man) I was told that you place students in internships for various university programs.
(Woman) Yes.
(Man) Well, I'm interested in the internship at the university art museum… what responsibilities interns have, what qualifications they need to have...
(Woman) Sorry, those positions are all filled for this year...
(Man) Oh! But I just saw the announcement on the museum Web site this morning.
(Woman) Unfortunately, the Web site is out of date.
(Man) I want to do museum work after I graduate, and the job experience would look great on my résumé. Plus it's the only paid internship on campus.
(Woman) I understand. However, there are some other ways to get some work experience, even if it's not exactly what you want. For instance, the library is looking for student volunteers.
(Man) The library? But...
(Woman) Well, they're planning an exhibition of photographs documenting the history of the university. And they're looking for student volunteers to help go through the archives and select images that'll show how the university's changed over the last hundred years.
(Man) Hmm...
(Woman) Now that's only a four-week project, I think. And, of course, it's unpaid.
(Man) But it would be something to put on my résumé...
(Woman) Exactly. Why don't you read the job description—it's posted on the library's Web site. If you're interested, let me know, and I'll put in a good word for you with Emily Peterson. She's the library's exhibitions director and will be interviewing applicants.
(Man) OK, I'll do that right away.
Question 4. What do the speakers mainly discuss?
- Work opportunities for students
- The professor's work at the museum
- The man's qualifications for a job
- Possible careers for the man after he graduates
Part C
Nội dung Part C tương tự 2 phần trên.
Câu hỏi mẫu:
Listen to a talk in an animal behavior class.
(Man) Today's discussion is about a common animal reaction—the yawn. The dictionary defines a yawn as "an involuntary reaction to fatigue or boredom." That's certainly true for human yawns, but not necessarily for animal yawns. The action can have quite different meanings in different species.
For example, some animals yawn to intimidate intruders on their territory. Fish and lizards are examples of this. Hippos use yawns when they want to settle a quarrel. Observers have seem two hippos yawn at each other for as long as two hours before they stop quarreling.
As for social animals like baboons or lions—they yawn to establish the pecking order within social groups, and lions often yawn to calm social tensions. Sometimes animals yawn for a strictly physiological reason—that is, to increase oxygen levels. And curiously enough, when they yawn for a physical reason like that, they do what humans do—they try to stifle the yawn by looking away or by covering their mouths.
According to the speaker, when are hippos likely to yawn?
- When they are swimming
- When they are quarreling
- When they are socializing
- When they are eating
Phần Cấu trúc và Ngữ pháp gồm 2 dạng chính:
Một số dạng bài thường gặp trong phần Cấu trúc và Ngữ pháp:
Câu hỏi mẫu:
Geysers have sometimes been compared to volcanoes __________ they both emit hot liquids from below Earth's surface.
- despite
- because
- in regard to
- as a result of
Câu đúng phải là: "Geysers have sometimes been compared to volcanoes because they both emit hot liquids from below Earth's surface." Do đó, ta chọn đáp án B.
Ngữ pháp: Câu hỏi 5-10 yêu cầu thí sinh tìm 1 lỗi sai trong 4 từ/cụm từ được in đậm trong câu.
Câu hỏi mẫu:
Guppies are sometimes (A) call rainbow fish (B) due to the (C) bright colors of (D) the males.
Câu đúng phải là: "Guppies are sometimes called rainbow fish due to the bright colors of the males." Do đó, ta chọn A.
Ở phần Đọc hiểu, thí sinh đọc nhiều bài text. Sau đó, chọn 1 đáp án trong số 4 đáp án cho trước
Một số dạng bài thường gặp trong phần Đọc hiểu:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Mức điểm |
---|---|---|---|
Nghe hiểu - Listening Comprehension | 22 phút | 30 | 20-50 |
Cấu trúc và Ngữ pháp - Structure and Written Expression | 17 phút | 25 | 20-50 |
Từ vựng và Đọc hiểu - Vocabulary and Reading Comprehension | 31 phút | 40 | 20-50 |
Tổng cộng | 70 phút | 95 | 60-150 |
Phần Nghe hiểu gồm 3 phần: Part A, Part B, Part C
Một số dạng bài thường gặp trong phần Nghe hiểu:
Part A
Thí sinh nghe 1 câu ngắn. Sau đó chọn 1 trong số 4 đáp án để trả lời câu hỏi. Chỉ được nghe 1 lần. Dạng bài này tương tự phần Viết lại câu có nghĩa tương đương.
Câu hỏi mẫu:
(Woman) Please turn in the key to your room before you leave.
- Please lock your room when you leave.
- Turn the key to the left to enter your room.
- Please return your room key before leaving.
- You must leave your room by four o'clock.
Đáp án: C
Part B
Thí sinh nghe các cuộc trò chuyện ngắn giữa 2 người. Nhiệm vụ tương tự Part A.
Câu hỏi mẫu:
(Man) Don't you have to meet your sister at the train station tonight?
(Woman) Oh, I almost forgot! I'd better hurry!
What will the woman probably do next?
- Visit her sister's house
- Give the man a ride
- Go to the train station
- Check the time
Đáp án: C
Part C
Thí sinh nghe các cuộc hội thoại dài hơn. Nhiệm vụ tương tự 2 phần trên. Nội dụng chủ yếu xác định xem người nói có hàm ý gì.
Câu hỏi mẫu:
Listen to a professor talking in a biology class.
(Woman) Last class we looked at the nests of various species of birds. Today I want to look at some species of birds that don't build their own nests. These are called parasite birds. As you remember, a parasite is an organism that lives off of another organism. So these birds lay their eggs in the nests of other bird species and let the other birds raise their young.
One type of parasite bird is the cowbird. The cowbird is what we call a generalized parasite because it will lay its eggs in any available nest. The cowbird eggs hatch sooner than other eggs in the nest. Because the cowbird eggs hatch first, and because cowbird chicks are larger than most other baby birds, they're better able to compete for food. Since the young cowbirds get more food, they have a better chance of survival than the other chicks do.
What is the talk mainly about?
- A bird that lays its eggs in other birds' nests
- How different birds' eggs are formed
- How cowbirds build their nests
- Feeding habits of cowbirds
Đáp án: A
Phần Cấu trúc và Ngữ pháp gồm 2 dạng chính:
Một số dạng bài thường gặp trong phần Cấu trúc và Ngữ pháp:
Câu hỏi mẫu:
In the past, lions _______ common in many parts of the world.
- were
- once
- when
- only
Đáp án là A.
Câu hỏi mẫu:
A large (A) number of automobile (B) part are now (C) made of plastic (D) instead of steel.
Đáp án là B.
Phần Từ vựng và Đọc hiểu gồm 2 phần:
Câu hỏi mẫu:
Phần Từ vựng:
It is difficult to get young people to plan for their old age, which seems very distant to them.
- impossible
- far away
- observable
- fearful
Đáp án là B.
Phần Đọc hiểu:
A new atomic clock being developed for navigation satellites will perform better than previous devices. The clock will use a new microwave cavity design to provide a compact and lightweight package and new electronic techniques to maintain long-term stability. The clock can provide precise navigation information because it is stable to one second in three million years. The differences in the time when signals from four satellites arrive at one location can be used to calculate that position to within a few yards.
From the passage, it can be inferred that which of the following characteristics of the clock mentioned will be most impressive?
- Its compact size
- Its weight
- Its accuracy
- Its ability to measure distance
Đáp án là C.
Một số dạng bài thường gặp trong phần Đọc hiểu:
Tổng điểm = [(Điểm nghe hiểu + Điểm cấu trúc & ngữ pháp + Điểm đọc hiểu) x 10] / 3
Thang điểm: 310 - 677 điểm
Bảng dưới đây quy đổi điểm TOEFL ITP sang Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) và Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam (NLNN VN):
TOEFL ITP |
<360 |
360 |
450 |
500 |
627 |
>627 |
Cấp độ CEFR |
A1 |
A2 |
B1 |
B2 |
C1 |
|
Khung NLNN VN |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Dưới đây, TAK12 đã tổng hợp các đề thi mẫu TOEFL iTP do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) cung cấp. Tùy vào trình độ tiếng Anh của bản thân, thí sinh hãy làm đề thi mẫu TOEFL iTP theo level phù hợp.
Level 1 (Intermediate to Advanced)
👉 Section 1 - Listening Comprehension
👉 Section 2 - Structure and Written Expression
👉 Section 3 - Reading Comprehension Section 3 - Reading Comprehension
Level 2 (High-beginner to Intermediate)
👉 Section 1 - Listening Comprehension
Là bộ sách do Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ biên soạn, Official Guide To The TOEFL iTP Test luôn được biết đến như 1 trong những tài liệu luyện thi TOEFL iTP hiệu quả. Dù sách đã xuất bản được 6 năm nhưng vẫn luôn được các sĩ tử lựa chọn bởi giá trị to lớn mà nó mang lại.
Sách tổng hợp các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong bài thi TOEFL iTP, cùng với đó là phần giải thích cụ thể để bạn có thể nắm được cách làm bài. “Học luôn đi đôi với hành”, chính vì vậy, sách còn đi kèm với các câu hỏi thực hành để bạn đọc có thể luyện tập và sửa lỗi sai của mình qua phần đáp án.
Official Guide To The TOEFL iTP Test còn mách cho bạn các chiến thuật cải thiện kỹ năng làm bài cũng như các tips nhỏ đối phó các câu hỏi hóc búa. Được mệnh danh là quyển sách đa năng, Audio CD đính kèm sách sẽ là công cụ giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe – hiểu. Đồng thời, bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi TOEFL iTP thông qua 2 bài test được mô phỏng với bài thi thật.
Tác giả của TOEFL iTP Test là Hosam Elmetaher – người nhận được bằng thạc sĩ từ Hiệp hội quốc tế TESOL. Đây là tổ chức chuyên nghiệp lớn nhất dành cho giáo viên giảng dạy Anh ngữ trên thế giới. Hosam cũng đã xuất bản một số tài liệu nghiên cứu về giáo dục, chương trình giảng dạy, hệ thống các bài kiểm tra Anh ngữ. Chính vì vậy, TOEFL iTP Test cũng nhận được nhiều sự chú ý từ các bạn học viên.
Cuốn sách này sẽ giúp điểm thi TOEFL của bạn được cải thiện đáng kể bởi nó tổng hợp tất cả dạng đề của bài thi TOEFL iTP cùng với việc cung cấp lượng từ vựng mới. Đồng thời, sách còn có audio CD đi kèm để bạn luyện tập phần thi nghe – hiểu của mình. Tuy nhiên, TOEFL iTP Test vẫn chưa được xuất bản tại Việt Nam. Nếu muốn tham khảo quyển sách luyện thi TOEFL iTP này, bạn có thể mua ebook tại các trang web đáng tin cậy.
Longman English Grammar Practice chính là quyển sách cứu cánh cho những bạn ở trình độ Intermediate còn yếu về mặt ngữ pháp. Mỗi cấu trúc ngữ pháp sẽ tương ứng với một chủ để để bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và thuận tiện hơn trong việc ôn tập.
Để giúp người học có thể áp dụng và ghi nhớ nhanh hơn, đi kèm với các chủ đề ngữ pháp luôn có các bài tập minh họa theo cấp độ từ dễ, trung bình và khó. Ngoài ra, sách còn có các hình minh họa và ví dụ hài hước được lồng ghép vào chủ đề ngữ pháp giúp người học không bị nhàm chán.
Điểm danh các bộ tài liệu luyện thi TOEFL iTP hiệu quả, không thể nào vắng mặt quyển sách Cliffs TOEFL Preparation Guide với nội dung hữu ích cho quá trình luyện thi của sĩ tử. Trước tiên, cuốn sách này sẽ cho các thí sinh cái nhìn tổng quát về bài thi TOEFL để bạn có thể làm bài thật hiệu quả.
Cliffs TOEFL Preparation Guide được sắp xếp thành các phần:
Bên cạnh đó, sách còn biên soạn 6 bài test bám sát với cấu trúc đề thi TOEFL iTP đi kèm đáp án để học viên tự chỉnh sửa lỗi của mình. Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng bản song ngữ của Cliffs TOEFL Preparation Guide để dễ dàng trong việc luyện thi.
Như vậy, bài viết đã cung cung chi tiết về các thông tin liên quan đến bài thi TOEFL iTP. Để đạt được chứng chỉ này, người học phải có nền tảng tiếng Anh thật tốt. Vì vậy, nếu có nhu cầu tham gia thi TOEFL iTP thì các bạn cần phải lên kế hoạch học tập một cách nghiêm túc càng sớm càng tốt.
[%Included.TAK12%]