Cấu trúc lược bỏ "If" trong câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả suy đoán về những gì có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong bài viết này, TAK12 sẽ giới thiệu với các bạn về một loại câu điều kiện đặc biệt - câu điều kiện lược bỏ "If".

Câu điều kiện lược bỏ "If", bao gồm cấu trúc câu điều kiện đảo ngữ, và một số trường hợp đặc biệt sử dụng Unless, As long as, So long as, Providing, Supposing... 

1. Đảo ngữ câu điều kiện

1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện đảo ngữ loại 1: diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Câu điều kiện loại 1 bình thường: sử dụng thì hiện tại đơn cho động từ trong mệnh đề "If"
  • Câu điều kiện loại 1 đảo ngữ: bỏ "If", thêm "Should" vào trước chủ ngữ trong câu. Vế mệnh đề kết quả giữ nguyên.

 

Cấu trúc và ví dụ:

Câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

If + S + present simple ..., S + will/can/shall/may + V (infinitive) Should + S + V (infinitive) ..., S + will/can/shall/may + V (infinitive)

If you experience obstacles, you will be more mature.

Should you experience obstacles, you will be more mature.

If the weather is hot enough, the ice will melt.

Should the weather be hot enough, the ice will melt.

 

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện đảo ngữ loại 2: diễn tả một điều kiện giả định (không có thật ở hiện tại) và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó

  • Câu điều kiện loại 2 bình thường: sử dụng thì quá khứ đơn cho động từ trong mệnh đề "If"
  • Câu điều kiện loại 2 đảo ngữ: bỏ "If", thêm "Were" vào trước chủ ngữ trong câu. Vế mệnh đề kết quả giữ nguyên.

 

Cấu trúc và ví dụ:

Câu điều kiện loại 2

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

If + S + past simple ..., S + would/could/might + V (infinitive)

Were + S + to + V (infinitive) ..., S + would/could/might + V (infinitive)

Were + S + N/Adj, S + would/could/might + V (infinitive)

If I were you, I would choose her as my partner.

Were I you, I would choose her as my partner. 

If I had the money, I would spend it on the new video games.

Were I to have the money, I would spend it on the new video games.
If he wasn't the leader of the group, he would be more relaxed. Were he not the leader of the group, he would be more relaxed.


Chú ý:

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện đảo ngữ loại 3: diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ trong điều kiện đó.

  • Câu điều kiện loại 3 bình thường: sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho động từ trong mệnh đề "If".
  • Câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: bỏ "If", đảo "Had" lên trước chủ ngữ trong câu. Vế mệnh đề kết quả giữ nguyên.

 

Cấu trúc và ví dụ:

Câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

If + S + past perfect ..., S + would/could/might + have + V (past participle) Had + S + V (past participle) ..., S + would/could/might + have + V (past participle)

If he had studied hard, he could have done well on the test.

Had he studied hard, he could have done well on the test.
If I hadn't been absent last week, I would have known about the news. Had I not been absent last week, I would have known about the news.

4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện đảo ngữ hỗn hợp: diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại của điều kiện đó, hoặc ngược lại.

Có 2 loại câu điều kiện hỗn hợp: hỗn hợp loại 2 + 3hỗn hợp loại 3 + 2, nên cũng có 2 loại câu điều kiện đảo ngữ hỗn hợp tương ứng.

 

Cấu trúc và ví dụ:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 + 3

Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 2 + 3

If + S + past simple ..., S + would/could/might + have + V (past participle)

Were + S + to + V (infinitive) ..., S + would/could/might + have + V (past participle)

If I solved this Math problem faster, I could have been the champion.

Were I to solve this Math problem faster, I could have been the champion.

If we didn't trust him, we would have sacked him months ago.

Were we not trust him, we would have sacked him months ago.

 

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 + 2

Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 3 + 2

If + S + past perfect ..., S + would/could/might + V (infinitive)

Had + S + V (past participle) ..., S + would/could/might + V (infinitive)

If we had paid attention to the guide, we wouldn't be lost right now.

Had we paid attention to the guide, we wouldn't be lost right now.

If she hadn't saved me, I wouldn't be alive.

Had she not saved me, I wouldn't be alive.


Lưu ý:
Khi ở dạng câu điều kiện bình thường, mệnh đề “If” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chỉ kết quả. Tuy nhiên, sau khi đảo ngữ, mệnh đề “If” phải đứng trước mệnh đề chỉ kết quả.

2. Câu điều kiện sử dụng "Unless"

"Unless" có thể được sử dụng thay thế cho cụm "If....not..." ở vị trí đầu hoặc giữa câu, mang nghĩa "Trừ khi".

"Unless" chỉ được sử dụng cho câu điều kiện loại 1, với vế chứa "Unless" chia thì hiện tại đơn, còn vế mệnh đề kết quả bắt buộc phải dùng "will/can/shall/may".

Cấu trúc và ví dụ:

Câu sử dụng "If" Câu sử dụng "Unless"
If + S + present simple ..., S + will/can/shall/may + V (infinitive) Unless + S + (not) + present simple ..., S + will/can/shall/may + V (infinitive)
If it doesn't rain tomorrow, I shall go hiking.  Unless it rains tomorrow, I shall go hiking.
If we win the lottery, we will buy a new car. We won’t buy a new car unless we win the lottery.

Lưu ý: Tuyệt đối không sử dụng "Unless" cho các trường hợp không thể xảy ra.

3. Câu điều kiện sử dụng "So/As long as", "Providing/Provided (that)", "Only if", "On condition that"

"So/As long as", "Providing/Provided (that)", "Only if", "On condition that" là các cụm từ có thể được sử dụng thay thế cho từ "If" khi người nói là người đặt ra điều kiện hay giả định.

"As long as""Providing (that)" thường được sử dụng trong văn nói, còn những từ còn lại hợp với các trường hợp trang trọng hoặc trong văn viết nhiều hơn. 

Ví dụ: 

4. Câu điều kiện sử dụng "Or" hoặc "Otherwise"

"Or" và "Otherwise" không được sử dụng ở vế điều kiện giả định, mà được dùng ở vế mệnh đề kết quả. Ta dùng "Or" hoặc "Otherwise" để miêu tả trường hợp có thể xảy ra nếu không thực hiện vế điều kiện ở trước. 

Cấu trúc và ví dụ:

Câu điều kiện sử dụng "If" Câu điều kiện sử dụng "Or"/"Otherwise"
If + S + present simple ..., S + will/can/shall/may + V (infinitive) S + (not) + present simple ..., or/otherwise + S + will/can/shall/may + V (infinitive)
If you don’t start studying, you will fail the exams. You’ve got to start studying, or you’ll fail all those exams.
If we do not send it express, it will take days. We’d better send it express, otherwise it’ll take days.

5. Câu điều kiện sử dụng "Suppose/Supposing"

"Suppose/Supposing" được dùng khi người nói dẫn dắt người nghe tưởng tượng ra một điều kiện hay tình huống giả định rồi nói về kết quả của tình huống đó.

"Suppose/Supposing" có thể sử dụng cho cả câu điều kiện loại 1, loại 2, và loại 3

Ví dụ:

6. Câu điều kiện sử dụng "In case"

"In case" được sử dụng để nói về hành động người nói làm để phòng trừ trường hợp có thể xảy ra trong tương lai.

"In case" có thể xuất hiện ở đầu câu hoặc giữa câu.

Ví dụ:

7. Câu điều kiện sử dụng "But for", "Without"

"But for" và "Without" chỉ được sử dụng cho câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ trong điều kiện đó. 

Theo sau "But for" và "Without" phải là một danh từ, chúng đều mang nghĩa "Nếu không có".

Ví dụ:

 

Trong các đề thi vào 10 chuyên Anh đều thường xuyên có câu hỏi về chủ điểm Các cấu trúc câu điều kiện lược bỏ "If". Trong Đề thi chính thức chuyên Anh vào 10 Sở Hà Nội năm 2022-2023 đã xuất hiện câu hỏi về câu điều kiện đảo ngữ thuộc cấu trúc câu điều kiện lược bỏ "If":

_____ we not got lost along the way, it would have been a great journey. 

A. Might

B. Would

C. Should

D. Had

Luyện chủ điểm này theo level B2

Luyện chủ điểm này theo Chuyên Anh vào 10