Tiếp nối chuỗi bài Hướng dẫn làm tốt bài thi FCE Writing, FCE Speaking, và FCE Listening, TAK12 tiếp tục mang đến cho các thí sinh một số chỉ dẫn cụ thể và lưu ý bổ ích để thành công chinh phục bài thi FCE Reading của kỳ thi chứng chỉ B2 First của Cambridge.
>> Có nên ôn và thi chứng chỉ FCE (B2 First)?
>> Tìm hiểu về Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu và Việt Nam
Phần | Nội dung | Số câu hỏi | Nhiệm vụ |
---|---|---|---|
1 |
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống |
8 | Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B, C, D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.Hiểu 5 văn bản ngắn thuộc các thể loại khác nhau. |
2 |
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Tự viết từ điền vào chỗ trống |
8 | Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm. |
3 |
TỪ VỰNG - Biến đổi dạng từ (word formation) |
8 | Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet. Đúng 1 câu được chấm 1 điểm. |
4 |
VIẾT CÂU - Viết lại câu có dùng từ được cho |
6 | Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm. |
5 |
ĐỌC - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm |
6 | Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A, B, C, D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm. |
6 |
HOÀN THÀNH BÀI VĂN - Chọn câu điền vào đoạn văn |
6 | Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án A, B, C, D, E, F… có sẵn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm. |
7 |
ĐỌC - Đọc văn bản và thực hiện matching |
10 | Là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. Đúng mỗi câu được 1 điểm. |
1. Thí sinh được khuyến khích đọc đa dạng các loại văn bản trước khi làm bài thi để có vốn từ rộng và quen thuộc với các cấu trúc khác nhau. Các loại văn bản được khuyến khích đọc:
2. Khi ôn luyện, thí sinh nên tham khảo từ điển và ngữ pháp đúng, nhưng cũng cần phát triển kỹ năng đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh vì sẽ không được đem từ điển vào phòng thi.
3. Thí sinh nên lưu ý tới tiêu đề của bài đọc (nếu có) bởi nó sẽ quyết định chủ đề của cả bài đọc. Nên đọc hết cả bài trước khi bắt đầu trả lời câu hỏi.
4. Đọc thật kĩ đề và các chỉ dẫn trước khi bắt đầu làm bài. Tập làm quen với format bài thi trong thời gian giới hạn, và tự đánh giá dạng bài nào tiêu tốn nhiều thời gian nhất để sắp xếp cho hợp lí.
5. Ở phần 2 và 4 có thể có nhiều hơn một đáp án cho các câu hỏi, nhưng thí sinh chỉ nên điền 1 đáp án. Nếu thí sinh điền 2 đáp án trở lên, và một trong số chúng sai thì thí sinh vẫn sẽ không được điểm.
6. Ở phần 2, 3, và 4, chính tả vô cùng quan trọng. Mọi đáp án ở 3 phần đều phải viết bằng chữ cái in hoa.
7. Nếu cần thay đổi đáp án của mình, thí sinh cần tẩy sạch đáp án trước và thay vào bằng đáp án mong muốn. Không sửa chữa các chữ cái hay tô đè, và không cho đáp án vào ngoặc tròn hay ngoặc vuông.
8. Cần dành ra vài phút cuối giờ để kiểm tra lại bài làm của mình, và tuy thí sinh có thể tùy chọn thời gian làm các phần, việc làm đúng theo thứ tự của đề sẽ giúp không bị sót câu hỏi nào hơn.
Trong phần này thí sinh sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B, C, D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm. Hiểu 5 văn bản ngắn thuộc các thể loại khác nhau.
Trong phần này thí sinh sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet. Đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Trong phần này, thí sinh được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Thí sinh phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm.
Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A, B, C, D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm.
Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án A, B, C, D, E, F… có sẵn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất (Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm.
Là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. Đúng mỗi câu được 1 điểm.
[%Included.TAK12%]
[%Included.FCE%]