Tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp trong bộ Oxford Discover 5

Tiếp nối Oxford Discover 4, Oxford Discover 5 trong bộ Oxford Discover cung cấp kiến thức phù hợp với trẻ từ lớp 6-8. Lấy đề tài khoa học tự nhiên làm chủ đạo cùng cách tiếp cận ngôn ngữ sinh động, bộ sách giúp trẻ thành thạo cả 4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết, đồng thời kích thích tính học hỏi của trẻ về thế giới. Hoàn thành bộ Oxford Discover 5, trẻ đạt trình độ tương đương level B2 FCE.

Với Oxford Discover level 5, TAK12 đã hệ thống lại các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, giúp các em học sinh tự dễ dàng theo dõi và ôn tập.

oxford discover 5
Bộ sách Oxford Discover 5

 

👉 Danh sách từ vựng bộ Oxford Discover

 

1. Nội dung ngữ pháp chung trong Oxford Discover 5

Unit Ngữ pháp
1

Present Perfect and Present Perfect Continuous
Affirmative and negative statements, questions
I have read books about dodos.
I have been reading this book for an hour. 

2

Review of Tenses
Affirmative and negative statements, has and have statements
People have cleared forests to grow crops.
The animals' habitat has suffered

3

Modals of Ability
Past, present, and future statements, negative statements
I could read by the time I was four.
Next year, I will be able to ride my bike to school.
I won't be able to drive a car. 

4 Modals of Certainty
Affirmative and negative statements, questions
It must be a prosimian. It has comb-like lower teeth.
That can't be a spider! It only has four legs. 
5

Future with Will and Going to
Affirmative statements
The sun will rise at 6:05 tomorrow.
I'm going to visit my uncle next week. 

6

Future with Present Continuous
Affirmative and negative statements, questions and short answers
We are meeting our friends at 2:00 on Friday.
The moon will rise at ten o'clock tonight.
I'm going to take a music class next year. 

7

Reported Speech with Said That
Affirmative and negative statements
"It's a beautiful day," said Magdi.
Magdi said that it was a beautiful day.

8

Reported Speech with Told or Asked
Affirmative statements
He told us that Kanzi was learning new things every day.
A classmate asked the scientist what Kanzi was learning.

9

Asking Questions
Questions
Who saw Finn?
Who did Finn see? 

10

Short Answers
Affirmative and negative statements, questions
Is there a chocolate shop near here?
Yes, there is

11

Passive
Affirmative statements and questions
Corn is found in the mountains.
Is rice grown in Canada? 

12

Past Passive
Present and past tense statements
My mom's favorite vase was broken

13

Adjectives and Adverbs
Affirmative statements
A terrifying man with huge muscles opened the door.
"Three gold coins!" repeated the man aggressively

14

Unreal Conditional
Affirmative statements
If you had paper money, you wouldn't need so many coins. 

15

Sense Verb + Adjective
Affirmative statements
The sculptures look bumpy and rough.
I felt sick this morning, but I'm OK now. 

16

Infinitive as Subject
Present and past tense statements, affirmative and negative statements
It's difficult to save the passengers and crew. 

17

A, An, The, and No Article
Affirmative statements
It's a kangaroo.
It's in the pool.
I play tennis. 

18

Review of Tenses and Future Forms
Affirmative statements, questions
I needed to find the coin.
I like castles with turrets.
I will see the castles of Wales someday. 

2. Chi tiết những chủ điểm ngữ pháp trong Oxford Discover 5

2.1. Thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Ví dụ: I have visited Paris 3 times. (Tôi từng đi thăm Paris 3 lần.)

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động. Ví dụ: I’ve been calling her all day. (Tôi đã gọi cho cô ấy cả ngày.)

Present perfect and Present perfect continuous
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.2. Động từ khuyết thiếu chỉ khả năng

Động từ khuyết thiếu chỉ khả năng gồm: can, could, may, might. 

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "Can"

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "Could"

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Động từ khuyết thiếu chỉ khả năng: Might, may

2.3. Câu gián tiếp với câu kể

Câu gián tiếp với câu kể dùng để thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: My son said he wanted to go swimming => Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp: My son said, “I want to go swimming”.

Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:

Câu gián tiếp
Lưu ý về cách dùng câu gián tiếp

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Câu gián tiếp với câu trần thua: thay đổi thì

2.4. Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh

Tương tự đối với câu mệnh lệnh, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, bạn cần lưu ý:

câu gián tiếp
Câu gián tiếp của câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị

 

👉 Những điều cần nhớ về câu trực tiếp - gián tiếp trong tiếng Anh

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Câu gián tiếp với câu đề nghị, mệnh lệnh

2.5. Câu hỏi với "Wh-"/How

Câu hỏi Wh-/How là câu hỏi thông tin về ai (who), cái gì (what), như thế nào (how), ở đâu (where), khi nào (when), tại sao (why).

câu hỏi wh
Cấu trúc câu hỏi với "Wh-"/How

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Câu hỏi với "Wh-"/How

2.6. Câu hỏi Yes/No

Đây là dạng câu hỏi mà người nghe có thể trả lời là Có/Không.

Cấu trúc với câu hỏi Yes/No bắt đầu với:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Câu hỏi Yes/No

2.7. Thể bị động

Thể bị động được sử dụng khi:

bị động ở hiện tại
Cấu trúc thể bị động ở thì hiện tại đơn

 

thể bị động ở quá khứ
Cấu trúc thể bị động ở thì quá khứ đơn

👉 Câu bị động trong tiếng Anh

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Thể bị động ở thì hiện tại đơn

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Thể bị động ở thì quá khứ đơn

2.8. Tính từ hay trạng từ

  Tính từ Trạng từ
Định nghĩa Mô tả tính chất của người hoặc vật Chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, mức độ hoặc tần suất của một sự kiện hoặc hành động
Chức năng Bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc đại từ  Bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác, cụm từ hoặc cả câu
Vị trí

- đứng trước danh từ/đại từ mà nó bổ nghĩa

- đứng sau liên động từ: be, get, look, seem, become, appear, remain, sound ...

- đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa

- thường đứng sau động từ, tân ngữ

 

tính từ trạng từ
Sự liên kết giữa tính từ và trạng từ

👉 Phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Tính từ và trạng từ

2.9. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 (Second conditional) diễn tả một điều giả sử không có thật, hay không thể xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S1 + V1(pt), S2 + would + V(inf) + ...

Lưu ý trong câu điều kiện loại 2, động từ BE trong mệnh đề IF có thể là WERE với tất cả các chủ ngữ.

câu điều kiện
Câu điều kiện loại 2

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Câu điều kiện loại 2

2.10. Mạo từ

Mạo từ không xác định (A, An) được dùng trước các danh từ đếm được số ít khi chúng được nhắc đến lần đầu tiên và chưa xác định.

Mạo từ xác định (The) được dùng trước các danh từ đã xác định, danh từ chỉ đối tượng duy nhất, danh từ chỉ tên nhạc cụ và một số từ nhất định (first, second, last, only ...), v.v.

Lưu ý không sử dụng mạo từ với:

Mạo từ
Mạo từ a, an, the

👉 Mạo từ xác định và mạo từ không xác định (a/an/the)

👉 Mạo từ xác định và những trường hợp không dùng mạo từ


Trên đây là những kiến thức ngữ pháp trọng tâm trong sách Oxford Discover 5. TAK12 hy vọng rằng bài viết này hữu ích với các bạn trong quá trình học tiếng Anh.

[%Included.TAK12%]