Tính từ và trạng từ là hai loại từ thường gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong việc làm phong phú câu văn, nhưng lại có những chức năng khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt được tính từ và trạng từ? Bài viết này sẽ giúp bạn làm rõ sự khác biệt giữa hai loại từ này, từ đó sử dụng chúng một cách chính xác và tự tin hơn trong giao tiếp.
Dưới đây là chức năng của tính từ và trạng từ:
Tính từ (Adjective - Adj) dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
VD:
Trạng từ (Adverb - Adv) dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác, cụm từ hoặc cả câu.
VD:
[%Included.Dangky%]
Đa số tính từ thêm đuôi -ly thì trở thành trạng từ
VD: careful (adj) → carefully (adv)
Lưu ý một số trường hợp sau:
a) Một số từ có đuôi là –ly nhưng là tính từ chứ không phải là trạng từ
VD: friendly, lively, elderly, lonely, silly, lovely,...
b) Một số tính từ khi chuyển sang trạng từ vẫn không thay đổi
VD: late, hard, early, outside, right, straight,...
c) Một số tính từ khi chuyển sang trạng từ hoàn toàn thay đổi
VD: good (adj) → well (adv)
Tính từ |
Trạng từ |
Đứng sau động từ to be VD: My job is so boring. |
Đứng sau động từ thường VD: Tom wrote the memorandum carelessly. |
Đứng trước danh từ/đại từ mà nó bổ nghĩa VD: - She is a famous businesswoman. - There is a big house. |
Đứng trước tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa VD: - It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. - He fulfilled the work completely well. |
Đứng sau liên động từ (linking verb) như become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make,... VD: - As the movie went on, it became more and more exciting. - Your friend seems very nice. |
Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu VD: Unfortunately, the bank was closed by the time I got here. |
Quy tắc:
- Nếu gặp danh từ thì điền tính từ.
- Nếu gặp tính từ/động từ thì điền trạng từ.
VD: Điền tính từ hoặc trạng từ trong ngoặc đơn
→ I have a beautiful book. (Nhìn phía sau là danh từ "book" nên ta chọn điền tính từ)
→ It was carefully done. (Nhìn phía sau có động từ "done" nên chọn điền trạng từ)
Quy tắc:
- Nếu gặp động từ thường thì điền trạng từ.
- Nếu gặp liên động từ như be, look, feel, same, get, become,... thì điền tính từ.
VD: Điền tính từ hoặc trạng từ trong ngoặc đơn
She looks … (beautiful/beautifully)
→ She looks beautiful. (Phía sau chỗ trống không có từ, nhìn từ từ ra trước có liên động từ "look" nên ta chọn điền tính từ)
She was dancing very … . (beautiful/beautifully)
→ She was dancing very beautifully. (Phía sau chỗ trống không có từ, nhìn từ từ ra trước có động từ "dancing" nên ta chọn điền trạng từ)
Nhằm hỗ trợ các em học sinh dễ dàng phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Qua bài viết này, TAK12 đã chia sẻ những kiến thức cơ bản về tính từ và trạng từ trong tiếng Anh. Bạn hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo sử dụng tính từ và trạng từ nhé!
[%Included.TAK12%]