Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5

Trong chương trình Toán lớp 5, để giải các bài toán về đo lường một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức về các đơn vị đo như đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng TAK12 ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích, đồng thời thực hành thêm các bài tập vận dụng trong chủ đề này nhé!

1. Kiến thức cần nhớ về đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5

1.1. Bảng đơn vị đo độ dài

Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé là km, hm, dam, m, dm, cm, mm

Với hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau:

Bảng đơn vị đo độ dài lớp 5
Bảng đơn vị đo độ dài lớp 5

[%Included.Lớp 5%]

1.2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé là tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

Với hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau:

Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng

1.3. Bảng đơn vị đo diện tích

Các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé là km², hm², dam², , dm², cm², mm²

Với hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau:

Bảng đơn vị đo diện tích
Bảng đơn vị đo diện tích

[%Included.Dangky%]

2. Các bài tập vận dụng bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5

Trước khi thực hành các bài tập vận dụng bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5, học sinh cần lưu ý một số điều sau đây:

👉 Ôn tập thêm về bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5

2.1. Dạng 1: Chuyển đổi đơn vị đo

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7km = ... m

b) 305m = ... cm

c) 58dm = ... mm

Giải

a) 7km = 7000m

b) 305m = 30500cm

c) 58dm = 5800mm

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5kg = ... g

b) 3.5g = ... mg

c) 4200g = ... kg

Giải

a) 5kg = 5000g

b) 3.5g = 3500mg

c) 4200g = 4.2kg

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2m² = ... cm²

b) 5000cm² = ... dm²

c) 0.3km² = ... m²

Giải

a) 2m² = 20000cm²

b) 5000cm² = 50dm²

c) 0.3km² = 300000m²

Bài tập chuyển đổi đơn vị đo

2.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo

Bài 1: Tính các giá trị sau:

a) 12km + 350m

b) 8250mm - 45cm

c) 5m x 6

d) 3600cm : 4

Giải

a) 12km + 350m = 12000m + 350m = 12350m

b) 8250mm - 45cm = 8250mm - 450mm = 7800mm

c) 5m x 6 = 30m

d) 3600cm : 4 = 900cm

Bài 2: Tính các giá trị sau:

a) 57 kg + 56 g

b) 275 tấn - 849 tạ

c) 73 kg x 8

d) 9357 g : 3

Giải

a) 57 kg + 56 g = 57000g + 56g = 57056 g

b) 275 tấn - 849 tạ = 2750 tạ - 849 tạ = 1901 tạ

c) 73 kg x 8 = 584 kg

d) 9357 g : 3 = 3119 g

Bài 3: Tính các giá trị sau:

a) 12m² + 350 cm²

b) 8250mm² - 45cm²

c) 5m² x 6

d) 3600cm² : 4

Giải

a) 12m² + 350cm² = 120000cm² + 350cm² = 120350cm²

b) 8250mm² - 45cm² = 8250mm² - 4500mm² = 3750mm²

c) 5m² x 6 = 30 m²

d) 3600cm² : 4 = 900cm²

Bài tập các phép tính với đơn vị đo

2.3. Dạng 3: So sánh đơn vị đo

Bài 1: Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13m 40cm ........ 1230cm

b) 6km 500m ........ 25000dm

c) 3500mm ........ 35dm

d) 14km 230m ........ 15120m

Giải

a) 13m 40cm = 1340cm → 13m 40cm > 1230cm

b) 6km 500m = 6500m = 65000dm → 6km 500m > 25000dm

c) 3500mm = 350cm = 35dm → 3500mm = 35dm

d) 14km 230m = 14230m → 14km 120m < 15120m

Bài 2: Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 9kg 200g ........ 5500g

b) 6 tấn 700kg ........ 8300kg

c) 4000g ........ 4kg 1000g

d) 2 tấn 50kg ........ 2050kg

Giải

a) 9kg 200g = 9200g → 9kg 200g > 5500g

b) 6 tấn 700kg = 6700kg → 6 tấn 700kg < 8300kg

c) 4000g = 4kg 1000g → 4000g < 4kg 1000g

d) 2 tấn 50kg = 2050kg → 2 tấn 50kg = 2050kg

Bài 3: Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2000cm² ........ 2m²

b) 3m² 500cm² ........ 35000cm²

c) 6500mm² ........ 45cm²

d) 6m² 400cm² ........ 6400cm²

Giải

a) 2000cm² = 0,2m² → 2000cm² < 2m²

b) 3m² 500cm² = 35000cm² → 3m² 500cm² = 35000cm²

c) 6500mm² = 65cm² → 6500mm² > 45cm²

d) 6m² 400cm² = 60400cm² → 6m² 400cm² > 6400cm²

Bài tập so sánh đơn vị đo

2.4. Dạng 4: Toán có lời văn

Bài 1: Một học sinh đi từ nhà đến trường với quãng đường dài 2km 500m, sau đó đi từ trường đến thư viện với quãng đường dài 1km 750m. Hỏi tổng quãng đường mà học sinh đó đã đi?

Giải

Quãng đường từ nhà đến trường là: 2km 500m = 2500m

Quãng đường từ trường đến thư viện là: 1km 750m = 1750m

Tổng quãng đường từ nhà đến trường, từ trường đến thư viện là: 2500m + 1750m = 4250m

Kết luận: Tổng quãng đường mà học sinh đã đi là 4250m

Bài 2: Một công ty vận chuyển cần chở 10 thùng hàng nặng 75 kg và 15 thùng hàng nặng 60 kg. Hỏi tổng tấn hàng mà công ty đó cần chở?

Giải

Khối lượng 10 thùng hàng là: 75 kg x 10 = 750 kg

Khối lượng 15 thùng hàng là: 60 kg x 15 = 900 kg

Tổng tấn hàng mà công ty vận chuyển cần chở là: 750 kg + 900 kg = 1650 kg = 1,65 tấn

Kết luận: Tổng tấn hàng mà công ty cần chở là 1,65 tấn

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50m và chiều rộng 20m. Hỏi diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu mét vuông?

Giải

Diện tích mảnh đất là: 50m x 20m = 1000m²

Kết luận: Diện tích mảnh đất là 1000m²

Bài 4: Một người thợ xây cần xây một bức tường dài 12m 75cm, một bức tường dài 8m 50cm và một bức tường dài 15m 25cm. Hỏi tổng chiều dài của ba bức tường là bao nhiêu mét?

Bài 5: Một vận động viên chạy quãng đường dài 2km 150m vào buổi sáng và 3km 800m vào buổi chiều. Hỏi tổng quãng đường vận động viên đó đã chạy trong ngày là bao nhiêu km?

Bài 6: Một sợi dây dài 125m được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Bài 7: Một cửa hàng nhập về 30 bao gạo nặng 25kg và 20 bao bột mì nặng 15 kg. Hỏi tổng khối lượng gạo và bột mì mà cửa hàng nhập về là bao nhiêu kg?

Bài 8: Một tàu chở hàng có sức chứa 50 tấn. Nếu tàu đã chở 35 tấn hàng, hỏi tàu còn có thể chở thêm bao nhiêu tấn hàng nữa?

Bài 9: Một hộp bánh có khối lượng 500g, một hộp kẹo có khối lượng 300g. Nếu mua 5 hộp bánh và 7 hộp kẹo, hỏi tổng khối lượng bánh và kẹo là bao nhiêu kg?

Bài 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng 15m. Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu mét vuông?

Bài 11: Một mảnh đất hình vuông có diện tích 1ha. Hỏi cạnh của mảnh đất đó dài bao nhiêu mét?

Bài 12: Một sân bóng có diện tích 5000m². Nếu chiều dài của sân bóng là 100m, hỏi chiều rộng của sân bóng là bao nhiêu mét?

Vừa rồi là tổng hợp các kiến thức cần nhớ khi ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5. Ngoài ra, TAK12 đã biên soạn các bài tập vận dụng bảng đơn vị đo được chia sẻ trong bài viết để học sinh luyện tập thêm. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn tập toán lớp 5.

👉 Gợi ý các phần mềm nên chọn cho học sinh lớp 5

[%Included.TAK12%]