Các bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

Hiện nay, không ít các em học sinh đang gặp khó khăn khi giải các bài tập tính giá trị biểu thức trong chương trình toán lớp 5. Nhằm mục đích hỗ trợ học sinh trong việc hệ thống kiến thức và làm quen với các dạng bài toán này, TAK12 đã biên soạn các bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án chi tiết trong phần nội dung dưới đây. Cùng theo dõi nhé!

1. Kiến thức cần nhớ về tính giá trị biểu thức lớp 5

Quy tắc tính giá trị biểu thức lớp 5
Quy tắc tính giá trị biểu thức

 

Quy tắc 1: Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.


Ví dụ 1:
Tính 542 + 123 - 79 = ?

Hướng dẫn giải

542 + 123 - 79     

= 665 - 79

= 586

Ví dụ 2: Tính 482 x 2 : 4 = ?

Hướng dẫn giải

482 x 2 : 4

= 964 : 4

= 241

Quy tắc 2: Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.


Ví dụ:

Tính  3,48 : 0,58 x 4,5 - 13,6

Hướng dẫn giải

3,48 : 0,58 x 4,5 - 13,6

= (3,48 : 0,58) x 4,5 - 13,6

= 6 x 4,5 - 13,6

= 27 - 13,6

= 13,4

Quy tắc 3: Biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, các phép tính ngoài dấu ngoặc đơn sau.


Ví dụ:

Tính: (0,25 x 36 + 0,1 x 110) x (150 x 0,2 - 96:4)

Hướng dẫn giải

(0,25 x 36 + 0,1 x 110) x (150 x 0,2 - 96 : 4) 

= (9 + 11) x (30 - 24) 

= 20 x 6 

= 120

[%Included.Dangky%]

[%Included.Lớp 5%]

2. Các dạng bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5

2.1. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức với số tự nhiên

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 16 + 4748 + 142 - 183

Hướng dẫn giải

16 + 4748 + 142 - 183

= 4764 + 142 - 183

= 4906 - 183

= 4723

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 479348 + 123 - 19 x 93

Hướng dẫn giải

479348 + 123 - 19 x 93

= 479348 + 123 - 1767

= 479471 - 1767

= 477704

2.2. Dạng 2: Tính giá trị biểu thức với số thập phân

Bài 1: Tính 3,48 : 0,58 x 4,5 - 13,6

Hướng dẫn giải

3,48 : 0,58 x 4,5 - 13,6

= (3,48 : 0,58) x 4,5 - 13,6

= 6 x 4,5 - 13,6

= 27 - 13,6 = 13,4

Bài 2: Tính (48 x 0,75 - 240 : 10) - (16 x 0,5 - 16 : 4)

Hướng dẫn giải

(48 x 0,75 - 240 : 10) - (16 x 0,5 - 16 : 4)

= (36 - 24) - (8 - 4)

= 12 - 4 = 8

👉 Gợi ý các phần mềm ôn luyện cho học sinh lớp 5

2.3. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức với phân số

Bài 1: Thực hiện phép tính (theo cách hợp lý nhất)

tính giá trị biểu thức với phân số

Hướng dẫn giải

tính giá trị biểu thức với phân số

Bài 2: Tính

tính giá trị biểu thức với phân số

Hướng dẫn giải

tính giá trị biểu thức với phân số

Bài 3: Tính giá trị biểu thức

tính giá trị biểu thức với phân số

Hướng dẫn giải

tính giá trị biểu thức với phân số

3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức lớp 5

Để học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5, đội ngũ giáo viên TAK12 đã biên soạn và gửi đến các em phần bài tập gồm những câu hỏi liên quan đến chủ đề này.

Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5

Bên cạnh các bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5, học sinh có thể rèn luyện thêm các bài tập tính toán khác như Tính nhanh: Nhóm các số hạng có tổng (hoặc hiệu) là số tròn chục/trăm, Tính nhanh: Vận dụng tính chất phép nhân,... trên TAK12 để tăng khả năng tư duy và thành tạo với dạng toán này. Đặc biệt, khi mua gói PRO toán lớp 5 để học và ôn luyện toán lớp 5, học sinh được khai thác không giới hạn các tính năng sau:

  • Xem giải thích đáp án chi tiết với từng câu hỏi
  • Tải bản PDF của mỗi đề thi để ôn luyện thêm
  • Làm không giới hạn bài tập, đề thi trong ngân hàng câu hỏi

4. Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5 trong đề thi học sinh giỏi có đáp án

Bài 1:

a) Tính nhanh: tính giá trị biểu thức lớp 5

b) Cho dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3. Hãy thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính đó sao cho kết quả là số tự nhiên nhỏ nhất?

(Đề Vòng 1 - PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 1998 - 1999)

Hướng dẫn giải

a) Tính nhanh:

tính giá trị biểu thức lớp 5

b) Cho dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3

Vậy để có kết quả nhỏ nhất ta phải dùng phép chia, ta có:

492 (4 x 123) x (2 + 13) : 3

= 492 : 492 x 15 : 3

= 1 x 5 = 5

Bài 2: Viết các tổng sau thành tích của hai thừa số:

a) 242 + 286 + 66

b) 6767 + 5555 + 7878

(Đề Vòng 2 - PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 1998 - 1999)

Hướng dẫn giải

Viết các tổng sau thành tích của hai thừa số:

a) 242 + 286 + 66

= 11 x 22 + 11 x 26 + 11 x 6

= 11 x (22 + 26 + 6)

= 11 x 54

b) 6767 + 5555 + 7878

= 67 x 101 + 55 x 101 + 78 x 101

= 101 x (67 + 55 + 78)

= 101 x 200

Bài 3: Tính nhanh:

a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5

b) tính giá trị biểu thức lớp 5

(Đề SGD Quảng Bình năm học 1998 - 1999)

Hướng dẫn giải

a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5

= 24,5 x ( 50 + 49 + 1)

= 24,5 x 100 = 2450

b) tính giá trị biểu thức lớp 5

tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

Bài 4: Cho biểu thức: A = (60 x 2 + 120 ) : 4; B = (30 x 4 + 120 ) : 8

Không tính giá trị nhưng giá trị của biểu thức nào lớn hơn, vì sao?

(Đề PGD Quảng Trạch,Quảng Bình năm học 1999 - 2000)

Hướng dẫn giải

Cho biểu thức:

A = ( 60 x 2 + 120 ) : 4

B = ( 30 x 4 + 120 ) : 8

Vì: 60 x 2 = 30 x 4 nên số bị chia của hai biểu thức bằng nhau; số chia 4 < 8 do đó A > B.

Bài 5: Tính giá trị biểu thức:

a) Bằng 2 cách: ( 27,8 + 16,4 ) x 5

b) Bằng cách nhanh nhất: (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1- 9)

(Đề SGD Quảng Bình năm học 1999 - 2000)

Hướng dẫn giải

a) Tính giá trị biểu thức:

Cách 1: (27,8 + 16,4 ) x 5

= 44,2 x 5

= 221

= 221

Cách 2: (27,8 + 16,4 ) x 5

= 27,8 x 5 + 16,4 x 5

= 139 + 82

= 221

b) Bằng cách nhanh nhất:

(792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1- 9)

= 792,81 x ( 0,25 + 0,75) x ( 99 – 90 - 9)

= 792,81 x 1 x 0 = 0

Bài 6:

a) Tính giá trị biểu thức: 0,86 x 4,21 + ( 5,79 : 10 ) x 0,86 – 3,8

b) Tính nhanh: (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x ( 0,2 – 2 : 10) x 2001

(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 2000 - 2001)

Hướng dẫn giải

a) Tính giá trị biểu thức:

0,86 x 4,21 + (57,9 : 10 ) x 0,86 – 3,8

= 0,86 x 4,21 + 5,79 x 0,86 – 3,8

= 0,86 x (4,21 + 5,79) – 3,8

= 0,86 x 10 – 3,8

= 8,6 – 3,8 = 4,8

b) Tính nhanh:

(156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x (0,2 – 2 : 10) x 2001

= (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x (0,2 – 0,2) x 2001

= (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x 0 x 2001

= 0 (Tích có 3 thừa số có một thừa số bằng 0 nên tích bằng 0)

Bài 7:

Câu 1: Tính kết quả rồi rút gọn.

tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

Câu 2: Tính giá trị biểu thức.

tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

(Đề SGD Quảng Bình năm học 2001 - 2002)

Hướng dẫn giải

Câu 1:

tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

Câu 2:

tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

Bài 8: Thực hiện tính giá trị biểu thức: 88 – 24 : 0,3 – ( 4,08 + 20,4 : 5 ) : 1,02

(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 2001 - 2002)

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính giá trị biểu thức:

88 – 24 : 0,3 – ( 4,08 + 20,4 : 5 ) : 1,02

= 88 – 80 – ( 4,08 + 4,08 ) : 1,02

= 8 – 8,16 : 1,02

= 8 – 8 = 0

Bài 9: Với 4 chữ số 2 và các phép tính hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10

(Đề SGD Quảng Bình năm học 2001 - 2002)

Hướng dẫn giải

Ta có: (2 + 2) – (2+ 2) = 0

(2 + 2) : (2+ 2) = 1

(2 : 2) + ( 2 : 2 ) = 2

(2 x 2) – ( 2 : 2) = 3

2 x 2 x 2 : 2 = 4

(2 x 2) + (2 : 2) = 5

2 x 2 x 2 - 2 = 6

(2 x 2 ) + (2 x 2) = 8

22 : 2 – 2 = 9

2 x 2 x 2 + 2 = 10

Bài 10:

a) Tính giá trị biểu thức (120 x 4 – 25 x 4) : (36 : 18). Sau đó, xem xét giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số sau đây: 2; 3; 5.

b) Tính nhanh: tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 2002 - 2003)

Hướng dẫn giải

a)

( 120 x 4 – 25 x 4 ) : (36 : 18)

= 4 x ( 120 - 25) : 2

= 4 x 95 : 2 = 380 : 2 = 190

190 chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 3

b)

tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án

Vừa rồi là tổng hợp các bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5 có đáp án chi tiết. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ hữu ích đến các em học sinh đang ôn tập dạng bài toán này và ôn luyện thi vào lớp 6.

[%Included.TAK12%]