Danh từ ghép (Compound nouns) được tạo ra bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ để tạo thành một danh từ mới mang ý nghĩa riêng biệt. Trong nội dung dưới đây, TAK12 sẽ giúp bạn hiểu rõ về danh từ ghép, cách nhận diện và sử dụng chúng đúng cách. Cùng theo dõi nhé!
Danh từ ghép (Compound noun) là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau, có thể được thành lập bằng cách kết hợp các loại từ (danh từ, động từ, tính từ) với nhau. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác.
Nhằm giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo danh từ ghép, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B1 và các câu hỏi có trong đề thi tiếng Anh vào 10 (không chuyên, toàn quốc). Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Có ba dạng danh từ ghép, bao gồm:
[%Included.Dangky%]
Do sự phát triển của biến đổi không ngừng của ngôn ngữ, các cách kết hợp từ để hình thành danh từ kép khá đa dạng và có 10 cách thông dụng. Đặc biệt, trong tiếng Anh hiện đại có xu hướng tránh sử dụng danh từ ghép có gạch nối nên những từ mới hình thành thường ở dạng đóng. Do vậy, một số danh từ ghép dùng gạch nối trong tiếng Anh - Anh lại có dạng đóng trong tiếng Anh - Mỹ ngày nay.
Cách kết hợp |
Ví dụ |
---|---|
Danh từ + Danh từ |
|
Danh từ + Giới từ/Trạng từ |
|
Danh từ + Tính từ |
|
Danh từ + Động từ |
|
Tính từ + Danh từ |
|
Tính từ + Động từ |
|
Giới từ/Trạng từ + Danh từ |
|
Động từ + Danh từ |
|
Động từ + Giới từ/Trạng từ |
|
Từ + Giới từ + Từ |
|
Trong hình thức danh từ ghép:
Danh từ + danh từ (noun + noun)
→ Danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ thứ hai được đổi ra số nhiều.
Ex:
Danh từ số ít |
→ | Danh từ số nhiều |
Toothbrush |
Toothbrushes | |
Boy-friend |
Boy-friends | |
Ticket collector |
Ticket collectors |
Trong hình thức danh từ ghép:
Danh từ + trạng từ (noun + adverb)
Danh từ + giới từ + danh từ (noun + prep +noun)
Danh từ + tính từ (noun +adj)
→ Hình thức số nhiều được lập với danh từ đầu tiên.
Ex:
Danh từ số ít |
→ | Danh từ số nhiều | |
Passer-by |
Passers-by | ||
Looker-on |
Lookers-on | ||
Mother-in-law |
Mothers-in-law | ||
Lady-in-waiting |
Ladies-in-waiting | ||
Court-martial |
Courts-martial |
Trong các hình thức danh từ ghép còn lại:
Tính từ + danh từ (adj + N)
Danh động từ + danh từ (gerund + N)
Động từ + danh từ (V+ N)
...
→ Hình thức số nhiều biến đổi ở thành phần sau cùng.
Ex:
Danh từ số ít |
→ | Danh từ số nhiều |
Blackboard |
Blackboards | |
Washing machine |
Washing machines | |
Pickpocket |
Pickpockets | |
Breakdown |
Breakdowns |
Ex:
Danh từ số ít |
→ | Danh từ số nhiều |
Man driver |
Men drivers | |
Woman doctor |
Women doctors |
Ex:
Qua bài viết trên, TAK12 đã chia sẻ những kiến thức cơ bản về danh từ ghép và cách thành lập danh từ ghép dạng số nhiều. Hy vọng rằng nội dung vừa rồi sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và ôn tập chủ điểm ngữ pháp này. Chúc bạn luôn học tập hiệu quả và đạt được những thành tích cao!
[%Included.TAK12%]