Động từ là một trong những thành phần cơ bản trong câu, giúp diễn tả hành động, trạng thái hoặc ý định của chủ ngữ. Hiểu rõ về động từ là nền tảng để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có kiến thức tổng quan về động từ và biết cách phân loại một số loại động từ thường gặp trong tiếng Anh.
Trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt, động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (đi, cười, nói,...), trạng thái (tồn tại, mệt, buồn,...).
Động từ tiếng Anh là loại từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Hầu như bất cứ câu nói nào cũng phải dùng đến động từ. Trong tiếng Anh, động từ được chia theo:
Một động từ sử dụng với các chủ ngữ khác nhau hoặc trong các thời khác nhau thì có cách viết khác nhau.
[%Included.Dangky%]
Có rất nhiều cách phân loại động từ trong tiếng Anh như theo tính chất của hành động/trạng thái, theo việc có đối tượng chịu tác động của hoạt động hay không, theo quy tắc biến đổi động từ ở thì quá khứ,...
Động từ chỉ trạng thái (state verbs) là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động.
Ví dụ:
Luyện chủ điểm: Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hoạt động thể chất (physical verbs) là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất.
Ví dụ:
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (mental verbs) là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức.
Ví dụ:
Khi tra một động từ trong từ điển, bạn sẽ hay thấy có thêm các kí hiệu I hoặc T. Đó là kí hiệu cho bạn biết động từ này là nội động từ (intransitive verbs) hay ngoại động từ (transitive verbs).
Nội động từ (intransitive verbs): Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động, không có đối tượng bên ngoài trực tiếp chịu tác động của hành động.
Ví dụ:
Nội động từ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
Ngoại động từ (transitive verbs): Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ:
Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của hành động. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Lưu ý: có rất nhiều động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, tùy ngữ cảnh cụ thể.
Ví dụ:
Nội động từ |
Ngoại động từ |
The glass broke. (Cốc vỡ.) |
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc.) |
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại.) |
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại.) |
The bell rings. (Chuông kêu.) |
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông.) |
Động từ có quy tắc (regular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu (infinitive).
Ví dụ:
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào.
Ví dụ:
Động từ chính (main verb) là động từ diễn tả hành động trong câu.
Ví dụ:
Trong các câu trên, "eats," "play," và "knows" là các động từ chính, thể hiện hành động cụ thể của chủ ngữ.
Trợ động từ (helping verb hay auxiliary verb, như have, can, will,...) đi kèm với động từ chính trong một mệnh đề để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, thời gian xảy ra... của hành động.
Có ba loại trợ động từ chính:
Ví dụ:
Ví dụ về động từ chính và trợ động từ trong một câu:
Câu |
Trợ động từ | Động từ chính |
I am going to the circus. |
am | going |
You are coming with us. |
are | coming |
Daddy is taking us to the circus. |
is | taking |
I was baking a cake. |
was | baking |
We were planning a trip. |
were | planning |
Việc hiểu các loại động từ không chỉ giúp việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng mà còn tạo nền tảng vững chắc để sử dụng ngôn ngữ chính xác, linh hoạt. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thêm cái nhìn rõ ràng hơn về động từ trong tiếng Anh, cũng như cách sử dụng chúng để diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và hiệu quả.
[%Included.TAK12%]