Cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất

Ở bài trước, các bạn đã tìm hiểu về cụm trạng từ chỉ mức độ và khả năng. Bài viết này tiếp tục giới thiệu thêm ba loại cụm trạng từ nữa: Cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian và tần suất (Adverbial phrases of time, place and frequency).

1. Cụm trạng từ chỉ thời gian (Adverbial phrases of Time)

Cụm trạng từ chỉ thời gian được dùng để mô tả:

  • Thời điểm việc gì đó xảy ra (when)
  • Khoảng thời gian việc gì đó xảy ra (how long)


Phần lớn cụm trạng từ thời gian là cụm giới từ. 

Ví dụ

[%Included.Dangky%]

2. Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbial phrases of Place)

Cụm trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi: việc gì đó xảy ra ở đâu?


Phần lớn cụm trạng từ nơi chốn là cụm giới từ. 

Ví dụ:

Cụm trạng từ nơi chốn được dùng để mô tả: 

  • vị trí (location)
  • hướng (direction)
  • khoảng cách (distance)


Ví dụ:

Trong cụm trạng từ nơi chốn chỉ vị trí (location), ta dùng các cụm từ với “of” làm giới từ:

  • at the back of
  • at the top of
  • at the bottom of
  • at the end of
  • on top of
  • at the front of
  • in front of
  • in the middle of


Ví dụ
:

Ta có thể dùng “right” làm từ nhấn mạnh, đi kèm với một số cụm trạng từ chỉ vị trí (location).


Ví dụ:

3. Cụm trạng từ chỉ tần suất (Adverbial phrases of Frequency)

Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất
Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất

 

Cụm trạng từ chỉ tần suất trả lời câu hỏi: việc gì đó xảy ra bao lâu một lần (mức độ thường xuyên của hành động).


Ví dụ
:

Cụm trạng từ tần suất thường đi với thì hiện tại đơn.


Ví dụ
:

Lưu ý:

  • on Sundays (số nhiều) là cụm trạng từ chỉ tần suất (mọi Chủ nhật = every Sunday).
  • Trong khi đó, on Sunday (số ít) chỉ 1 ngày Chủ nhật cụ thể.


Ví dụ
:

4. Vị trí trong câu của cụm trạng từ thời gian, nơi chốn, tần suất

Cụm trạng từ thường xuất hiện sau động từ chính hoặc bổ ngữ hoặc ở cuối câu.

Ví dụ:

Ngoài ra, dưới đây là vị trí cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất cụ thể trong câu văn:

4.1. Vị trí cụm trạng từ chỉ thời gian

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian

 

Cụm trạng từ thời gian cũng có thể xuất hiện trước danh từ khi ta muốn nhấn mạnh trạng từ.


Ví dụ:

4.2. Vị trí cụm trạng từ chỉ tần suất

Cụm trạng từ tần suất thường được đặt giữa danh từ và động từ hoặc trạng từ.


Ví dụ:

Cụm trạng từ tần suất cũng có thể xuất hiện ở cuối câu.


Ví dụ:

4.3. Vị trí cụm trạng từ chỉ nơi chốn

Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn
Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn

 

Cụm trạng từ nơi chốn thường xuất hiện ở cuối câu.


Ví dụ:

Đôi khi, trong lời bài hát và viết sáng tạo, cụm trạng từ nơi chốn có thể mở đầu một câu.


Ví dụ:

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và tần suất. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng các cụm trạng từ này để diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và chính xác trong giao tiếp hàng ngày.

[%Included.TAK12%]