Ở bài trước, các bạn đã tìm hiểu về cụm trạng từ chỉ mức độ và khả năng. Bài viết này tiếp tục giới thiệu thêm 3 loại cụm trạng từ nữa: chỉ nơi chốn, thời gian và tần suất (Adverbial phrases of time, place and frequency).
Cụm trạng từ chỉ thời gian được dùng để mô tả:
- thời điểm việc gì đó xảy ra (when)
- khoảng thời gian việc gì đó xảy ra (how long)
Phần lớn cụm trạng từ thời gian là cụm giới từ.
Ví dụ:
Cụm trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi: việc gì đó xảy ra ở đâu?
Phần lớn cụm trạng từ nơi chốn là cụm giới từ.
Ví dụ:
Cụm trạng từ nơi chốn được dùng để mô tả:
- vị trí (location)
- hướng (direction)
- khoảng cách (distance)
Ví dụ:
Trong cụm trạng từ nơi chốn chỉ vị trí (location), ta dùng các cụm từ với “of” làm giới từ:
- at the back of
- at the top of
- at the bottom of
- at the end of
- on top of
- at the front of
- in front of
- in the middle of
Ví dụ:
Ta có thể dùng “right” làm từ nhấn mạnh, đi kèm với một số cụm trạng từ chỉ vị trí (location).
Ví dụ:
Cụm trạng từ chỉ tần suất trả lời câu hỏi: việc gì đó xảy ra bao lâu một lần (mức độ thường xuyên của hành động).
Ví dụ:
Cụm trạng từ tần suất thường đi với thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
Lưu ý:
- on Sundays (số nhiều) là cụm trạng từ chỉ tần suất (mọi Chủ nhật = every Sunday).
- Trong khi đó, on Sunday (số ít) chỉ 1 ngày Chủ nhật cụ thể.
Ví dụ:
Cụm trạng từ thường xuất hiện sau động từ chính hoặc bổ ngữ hoặc ở cuối câu:
Noun - Danh từ | Main Verb - Động từ chính | Adverbial Phrases - Cụm trạng từ |
I | worked very hard | last week. (Time - Thời gian) |
She / he | lives | right over there. (Place - Nơi chốn) |
It | happens | again and again. (Frequency - Tần suất) |
Một số ngoại lệ bao gồm:
Cụm trạng từ thời gian cũng có thể xuất hiện trước danh từ khi ta muốn nhấn mạnh trạng từ.
Adverbial Phrase of Time - Cụm trạng từ Thời gian | Noun - Danh từ | Verb - Động từ |
Later this week, | the Queen | will visit Balmoral Castle. |
Until recently | the telephone | was used only for verbal communication. |
Suddenly, | the cat | dashed up the tree. |
Cụm trạng từ tần suất thường được đặt giữa danh từ và động từ hoặc trạng từ.
Noun - Danh từ | Adverbial Phrase of Frequency - Cụm trạng từ Tần suất |
Verb - Động từ |
I/You | often | stop here for a cup of tea. |
He/She | usually | arrives on time. |
It | almost always | rains if I forget my umbrella. |
We/They | never | ate Frey pie again. |
Cụm trạng từ tần suất cũng có thể xuất hiện ở cuối câu.
Noun - Danh từ |
Verb - Động từ |
Adverbial Phrase of Frequency - Cụm trạng từ Tần suất |
I/You | stop here for a cup of tea | often. |
He/She | drives to the country | every weekend. |
It | starts at noon sharp | on Tuesdays. |
We/They | will not stay | for very long. |
Cụm trạng từ nơi chốn thường xuất hiện ở cuối câu.
Noun - Danh từ |
Verb - Động từ |
Adverbial Phrase of Place - Cụm trạng từ Nơi chốn |
I/You | live | here. |
He/She | sleeps | over there by the fire |
It | stands | on the spot where the old tavern was. |
We/They | sat | at the back of the church. |
Đôi khi, trong lời bài hát và viết sáng tạo, cụm trạng từ nơi chốn có thể mở đầu một câu.
Adverbial Phrase of Place - Cụm trạng từ Nơi chốn | |
Outside, | snow is glistening in the lane, are you listening? |
Down in | the boondocks … |
Here | comes the sun |
Upstairs, at the end of the hall, | there is a room where no one goes. |
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1