Ở bài trước, các bạn đã tìm hiểu về cụm trạng từ chỉ mức độ và khả năng . Bài viết này tiếp tục giới thiệu thêm ba loại cụm trạng từ nữa: Cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian và tần suất (Adverbial phrases of time, place and frequency) .
1. Cụm trạng từ chỉ thời gian (Adverbial phrases of Time)
Cụm trạng từ chỉ thời gian được dùng để mô tả:
Thời điểm việc gì đó xảy ra (when)
Khoảng thời gian việc gì đó xảy ra (how long)
Phần lớn cụm trạng từ thời gian là cụm giới từ.
Ví dụ :
the other day/night: She called the other night .
this week / this month / this year; next week / next month / next year; last week / last month / last year
the day before yesterday; the day after tomorrow: They left the day before yesterday .
during the winter
over the summer: Here you can learn few productive things to do over the summer .
in the springtime; in a hour
very late: I woke up very late this morning.
[%Included.Dangky%]
2. Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbial phrases of Place)
Cụm trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi: việc gì đó xảy ra ở đâu?
Phần lớn cụm trạng từ nơi chốn là cụm giới từ.
Ví dụ :
near the (place)
around the corner
out in the street
up front
away from
in the box
side by side
through the looking glass
around the bend
over the moon
under the sea
by the light of the silvery moon
Cụm trạng từ nơi chốn được dùng để mô tả:
vị trí (location)
hướng (direction)
khoảng cách (distance)
Ví dụ:
He was standing by the table . (vị trí)
Walk past the bank and keep going to the end of the street . (hướng)
London is 250 kilometres away from here . (khoảng cách)
Trong cụm trạng từ nơi chốn chỉ vị trí (location), ta dùng các cụm từ với “of ” làm giới từ:
at the back of
at the top of
at the bottom of
at the end of
on top of
at the front of
in front of
in the middle of
Ví dụ :
There were some flowers in the middle of the table .
Sign your name here – at the bottom of the page .
I can't see. You're standing in front of me .
Ta có thể dùng “right ” làm từ nhấn mạnh, đi kèm với một số cụm trạng từ chỉ vị trí (location).
Ví dụ:
He was standing right next to the table .
There were some flowers right in the middle of the table .
There's a wood right behind our house .
3. Cụm trạng từ chỉ tần suất (Adverbial phrases of Frequency)
Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất
Cụm trạng từ chỉ tần suất trả lời câu hỏi: việc gì đó xảy ra bao lâu một lần (mức độ thường xuyên của hành động).
Ví dụ :
every morning/ every day
on Sundays
on Saturday afternoons
once a day/twice a day
all the time
Cụm trạng từ tần suất thường đi với thì hiện tại đơn.
Ví dụ :
I hunt rabbits every day .
I train twice a day .
Lưu ý :
on Sundays (số nhiều) là cụm trạng từ chỉ tần suất (mọi Chủ nhật = every Sunday ).
Trong khi đó, on Sunday (số ít) chỉ 1 ngày Chủ nhật cụ thể.
Ví dụ :
I meet her on Sundays .
I met her on Sunday, June 1st .
4. Vị trí trong câu của cụm trạng từ thời gian, nơi chốn, tần suất
Cụm trạng từ thường xuất hiện sau động từ chính hoặc bổ ngữ hoặc ở cuối câu.
Ví dụ :
I worked very hard last week . (Time - Thời gian)
She / he lives right over there . (Place - Nơi chốn)
It happens again and again . (Frequency - Tần suất)
Ngoài ra, dưới đây là vị trí cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất cụ thể trong câu văn:
4.1. Vị trí cụm trạng từ chỉ thời gian
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian
Cụm trạng từ thời gian cũng có thể xuất hiện trước danh từ khi ta muốn nhấn mạnh trạng từ.
Ví dụ :
Later this week , the Queen will visit Balmoral Castle.
Until recently , the telephone was used only for verbal communication.
Suddenly , the cat dashed up the tree.
4.2. Vị trí cụm trạng từ chỉ tần suất
Cụm trạng từ tần suất thường được đặt giữa danh từ và động từ hoặc trạng từ.
Ví dụ :
I / You often stop here for a cup of tea.
He / She usually arrives on time.
It almost always rains if I forget my umbrella.
We / They never ate Frey pie again.
Cụm trạng từ tần suất cũng có thể xuất hiện ở cuối câu.
Ví dụ :
I / You stop here for a cup of tea often .
He / She drives to the country every weekend .
It starts at noon sharp on Tuesdays .
We / They will not stay for very long .
4.3. Vị trí cụm trạng từ chỉ nơi chốn
Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn
Cụm trạng từ nơi chốn thường xuất hiện ở cuối câu.
Ví dụ :
I / You live here .
He / She sleeps over there by the fire .
It stands on the spot where the old tavern was .
We / They sat at the back of the church .
Đôi khi, trong lời bài hát và viết sáng tạo, cụm trạng từ nơi chốn có thể mở đầu một câu.
Ví dụ :
Outside , snow is glistening in the lane, are you listening?
Down in the boondocks…
Here comes the sun.
Upstairs, at the end of the hall , there is a room where no one goes.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và tần suất. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng các cụm trạng từ này để diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và chính xác trong giao tiếp hàng ngày.
[%Included.TAK12%]