So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi biến đổi trạng từ sang thể so sánh hơn.
So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Trong khi tính từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 động từ - tức là mô tả cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ một hành động được thực hiện.
Ví dụ:
Chúng ta thường thêm đuôi er vào trạng từ gốc hoặc thêm more/less vào trước trạng từ gốc. Cụ thể là:
Ta thêm er vào cuối trạng từ. Khi trạng từ kết thúc bằng “e” thì chỉ cần thêm “r” để chuyển sang thể so sánh hơn.
Ví dụ:
Trạng từ (dạng gốc)
|
Trạng từ ở thể so sánh hơn
|
---|---|
fast
|
faster
|
hard
|
harder
|
high
|
higher
|
late
|
later
|
long
|
longer
|
low
|
lower
|
wide
|
wider
|
Với trạng từ đuôi "ly", ta thêm more vào trước trạng từ khi thực hiện so sánh hơn. Khi so sánh kém, ta thay more bằng less.
Ví dụ:
Tính từ
|
Trạng từ
|
Trạng từ ở thể so sánh hơn
|
---|---|---|
careful
|
carefully
|
more/less carefully
|
efficient
|
efficiently
|
more/less efficiently
|
happy
|
happily
|
more/less happily
|
horrible
|
horribly
|
more/less horribly
|
recent
|
recently
|
more/less recently
|
sad
|
sadly
|
more/less sadly
|
strange
|
strangely
|
more/less strangely
|
Trạng từ
|
Trạng từ ở thể so sánh hơn
|
---|---|
badly
|
worse
|
early
|
earlier
|
far
|
farther/further*
|
little
|
less
|
well
|
better
|
Mặc dù farther và further thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh - Mỹ, farther được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; further để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.
Có một số trạng từ có cả 2 dạng:
- Chính thống (cách dùng đúng) - có đuôi “ly”
- Không chính thống (ngôn ngữ đời thường) - không có đuôi “ly”
Tương tự với dạng so sánh hơn của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.
Lưu ý: Bạn có thể nghe một số người bản địa dùng dạng không chính thống của trạng từ khi nói. Tuy nhiên, tốt nhất tránh làm vậy trong những tình huống chính thống và các bài kiểm tra.
Trạng từ | Trạng từ ở thể so sánh hơn |
---|---|
cheap/cheaply | cheaper/more cheaply |
loud/loudly | louder/more loudly |
quick/quickly | quicker/more quickly |
slow/slowly | slower/more slowl |
Ví dụ | Giải nghĩa |
---|---|
She visits often. (once a week) | Cô ấy thường xuyên ghé thăm 1 lần/tuần |
Now she visits more often. ↑ | Cô ấy thường xuyên ghé thăm nhiều hơn 1 lần/tuần. ↑ |
Now she visits less often. ↓ | Cô ấy thường xuyên ghé thăm ít hơn 1 lần/tuần. ↓ |
Thông thường, ta không cần đề cập tới cả 2 người/vật được so sánh. Bởi điều này đã thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh. Nếu người nói đã biết ai/cái gì đang nói tới, ta có thể lược bỏ bớt một danh từ. Khi đó, không cần dùng "than" nữa.
Ví dụ:
Trạng từ có thể phân cấp được là những trạng từ thể hiện sự hơn kém nhau về mức độ. Ví dụ: quickly là trạng từ có thể phân cấp được bởi một người có thể chạy nhanh (run quickly), chạy rất nhanh (very quickly) hoặc cực kỳ nhanh (extremely quickly).
Như vậy, có thể dùng các từ, cụm từ nhấn mạnh như a bit, a little (bit), much, a lot, far để nhấn mạnh sự khác biệt.
much | far | a lot |
a great deal | a good deal | a good bit |
a bit | slightly | rather |
quite a lot | a fair bit | a little |
a little bit | just a little bit |
Ví dụ:
Nhằm giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo So sánh hơn của trạng từ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 - B2. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Ngoài ra, TAK12 đã biên soạn các bài tập so sánh hơn của trạng từ trong phần dưới đây để giúp bạn củng cố kiến thức:
Điền trạng từ ở dạng so sánh hơn vào chỗ trống.
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về chủ điểm ngữ pháp so sánh hơn của trạng từ. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này để diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và chính xác trong giao tiếp hàng ngày.
[%Included.TAK12%]