Many, Much và More đều là các từ định lượng. Chúng kết hợp với nhiều từ loại khác nhau như danh từ, tính từ...
1. Cách dùng More
More là từ chỉ lượng dùng để nói về lượng, số lượng, cấp độ bổ sung. More còn là từ so sánh.
1.1. More với danh từ, tính từ, trạng từ, động từ, giới từ
Ta dùng More với nhiều từ loại khác nhau. More đứng sau động từ nhưng đứng trước các từ loại khác.
Ví dụ:
- Click here for more answers. (more + danh từ)
- My father was more upset than I had ever seen him. (more + tính từ)
- The interest rate has gone up again. We’re going to have to pay more. (động từ + more)
- It will start more easily, run more smoothly and deliver more power. (more, + trạng từ, more + trạng từ, more + danh từ)
- Who’s more in need of a good night’s sleep, you or me? (more + cụm giới từ)
1.2. More với danh từ
Ta có thể dùng More với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- There are more chairs in the room opposite if you need them. (đếm được)
- We need more information before we can make a decision. (không đếm được)
1.3. More of
Khi dùng More trước mạo từ (a/an, the), từ chỉ định (this, that), sở hữu (my, your) hoặc đại từ (him, it), ta cần Of đi kèm phía sau.
Ví dụ:
- Can I have more of that delicious cake you baked?
- How many more of my relatives have you not met, I wonder?
- I think we’re going to see a lot more of her.
1.4. More không đi với danh từ
Ta thường bỏ danh từ sau More khi danh từ đó đã được làm rõ.
Ví dụ:
- I’d like some coffee. Is there any more? (more coffee - nhiều cà phê hơn)
2. Cách dùng Much và Many
Chi tiết cách dùng Much và Many, bạn có thể tham khảo trong bài viết tổng hợp về từ định lượng: Từ định lượng (quantifiers) trong tiếng Anh: lưu ý nhỏ để có điểm số to
Luyện chủ điểm theo theo level A2
Xem thêm: