Tổng hợp động từ tường thuật (reporting verbs) trong câu gián tiếp

Động từ tường thuật (reporting verbs) được dùng để truyền tải ý tưởng, mục đích, dự định... Các động từ tường thuật phổ biến nhất trong câu gián tiếp chính là say, tellask. Ngoài ra, còn có nhiều động từ tường thuật khác thể hiện ý khuyên răn, cảnh báo, đề nghị... Trong bài viết sau, TAK12 sẽ giới thiệu các động từ tường thuật thường gặp nhất trong câu gián tiếp.

1. Các động từ tường thuật thường gặp nhất

SAY + (THAT): Nói


Ví dụ
:

Lưu ý: Tránh lỗi phổ biến này: Bob said me that he was happy.

TELL + SOMEONE + (THAT): Nói với

Sau tell, luôn phải có tân ngữ.


Ví dụ
:

TELL + SOMEONE + (NOT) + TO: yêu cầu

Động từ tường thuật tell trong cấu trúc trên biểu hiện ý đưa ra một mệnh lệnh.


Ví dụ
:

ASK + SOMEONE + IF/WHETHER: cho câu hỏi có/không
ASK + SOMEONE + QUESTION WORD


Ví dụ
:

Với các câu hỏi khác, động từ tường thuật ask được dùng như sau:

Lưu ý: Tránh lỗi phổ biến này: They asked to the police officer… 

ASK + SOMEONE + (NOT) + TO: đề nghị

Cấu trúc này hàm ý đề nghị hành động nào đó từ người khác.


Ví dụ
:

Tổng hợp động từ tường thuật (reporting verbs) trong câu gián tiếp
Các động từ tường thuật thường gặp. Ảnh: My English Tutor

 

(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)

2. Động từ tường thuật chỉ lời khuyên 

RECOMMEND + ING / RECOMMEND + THAT: gợi ý, khuyến nghị


Ví dụ
:

SUGGEST + ING / SUGGEST + THAT: gợi ý


Ví dụ
:

Lưu ý: Tránh lỗi phổ biến này: He suggested me to take an early train.

WARN + SOMEONE + ABOUT: cảnh báo
WARN + SOMEONE + NOT + TO


Ví dụ
:

ADVISE + SOMEONE + (NOT) + TO: khuyên


Ví dụ
:

ENCOURAGE + SOMEONE + TO: khích lệ, động viên

Động từ tường thuật encourage dùng để gợi ý, khuyên bảo những điều tích cực.


Ví dụ
:

(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)

3. Động từ tường thuật chỉ sự tranh luận, tranh cãi, cảm giác mạnh

ADMIT + THAT: thú nhận, thừa nhận (bạn đã biết lỗi)


Ví dụ
:

ARGUE + THAT / ARGUE + ABOUT: tranh luận rằng/về

Động từ tường thuật argue có thể mang nghĩa chỉ sự cố gắng thuyết phục những người khác rằng ý kiến của bạn là đúng hoặc thể hiện sự tranh cãi giữa 2 người.


Ví dụ
:

AGREE + THAT: đồng tình, nhất trí


Ví dụ
:

Lưu ý: Tránh lỗi phổ biến này: I’m agree. Câu đúng là I agree (thông dụng hơn) hoặc I’m in agreement (mang tính trang trọng, lịch sự hơn).

CLAIM + (THAT): khẳng định

Động từ tường thuật claim dùng để mô tả thứ mà ta nhấn mạnh là đúng, nhưng người khác có thể nghi ngờ ta đang nói dối.


Ví dụ
:

COMPLAIN + THAT / COMPLAIN + ABOUT: phàn nàn, than thở


Ví dụ
:

DENY + THAT: phủ nhận, chối bỏ

Nếu bạn "phủ nhận" thứ gì đó, nó có nghĩa là bạn nói điều đó không đúng.


Ví dụ
:

INSIST + THAT / INSIST + ON: nài nỉ, năn nỉ, khăng khăng

Động từ tường thuật insist nghĩa là nói một cách hùng hồn rằng điều gì đó đúng hoặc nhấn mạnh bạn sẽ làm gì ó bất chấp mọi người đang cố gắng ngăn cản bạn.


Ví dụ
:

SWEAR + THAT / SWEAR + TO: thề


Ví dụ
:

THREATEN + TO: doạ, đe doạ

Động từ tường thuật threaten hàm ý bạn sẽ làm điều gì đó tồi tệ cho người khác.


Ví dụ
:

4. Động từ tường thuật chỉ lời tuyên bố, giải thích...

EXPLAIN + THAT: giải thích
EXPLAIN + NOUN + TO SOMEONE
EXPLAIN + QUESTION WORD


Ví dụ
:

Lưu ý: Tránh lỗi phổ biến này: She explained me… / I explained him… – không bao giờ có tân ngữ chỉ người đi ngay sau explain.

STATE + THAT: nhấn mạnh


Ví dụ
:

REPLY + THAT: đáp lại


Ví dụ
:

Lưu ý: Tránh lỗi phổ biến này: She replied me that… – không bao giờ có tân ngữ chỉ người đi ngay sau reply.

MENTION + THAT: đề cập

Động từ tường thuật mention nghĩa là bạn nói gì đó rất nhanh gọn hoặc điều này không quá quan trọng so với chủ đề chính.


Ví dụ
:

ANNOUNCE + THAT


Ví dụ
:

5. Động từ tường thuật để đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh...

COMMAND + SOMEONE + TO: ra lệnh


Ví dụ
:

DEMAND + THAT: đề nghị
DEMAND + NOUN


Ví dụ
:

FORBID + SOMEONE + TO: cấm


Ví dụ
:

6. Các động từ tường thuật khác

BOAST + THAT: tự hào, hãnh diện

Động từ tường thuật boast nghĩa là nói điều gì đó tốt đẹp về bản thân hoặc thành tựu đạt được một cách hãnh diện.


Ví dụ
:

PROPOSE + THAT: đề xuất

Mang nghĩa gợi ý, đề xuất, động từ propose thường được dùng trong văn cảh mang tính trang trọng hơn một chút.


Ví dụ
:

REVEAL + THAT: tiết lộ (điều bí mật trước đây hoặc thông tin nhạy cảm/ít người biết)


Ví dụ
:

GUARANTEE + THAT: cam đoan, đảm bảo


Ví dụ
:

PROMISE + (THAT) / PROMISE + TO: hứa


Ví dụ:

BEG + SOMEONE + TO/FOR: năn nỉ

Ví dụ:

REMIND + SOMEONE + TO/THAT: nhắc


Ví dụ:

7. Các chương trình ôn luyện có chủ điểm động từ tường thuật 

Chủ điểm ngữ pháp động từ tường thuật trong câu gián tiếp trên TAK12 xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau: 

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện động từ tường thuật trong câu gián tiếp sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ B2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12. 

👉 Luyện chủ điểm này theo level B2


Trên đây là toàn bộ kiến thức và bài tập ôn luyện về chủ điểm ngữ pháp động từ tường thuật trong câu gián tiếp. Hy vọng với thông tin trên, các bạn sẽ dễ dàng giải quyết các bài tập liên quan và giao tiếp thành thạo hơn.

[%Included.TAK12%]