Tổng quan về Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh

Danh động từ (Gerund) được tạo bởi một động từ thêm “ing” phía sau thành V-ing, có chức năng như một danh từ trong câu. Trong bài viết dưới đây, TAK12 sẽ giới thiệu chi tiết về định nghĩa, vị trí, chức năng của danh động từ và cung cấp một số bài tập vận dụng có lời giải chi tiết về chủ điểm ngữ pháp này. Cùng theo dõi nhé!

1. Định nghĩa danh động từ (Gerund)

Danh động từ đứng sau động từ to be
Định nghĩa danh động từ

1.1. Danh động từ là gì?

Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" vào động từ (V-ing). 


Ví dụ
:

1.2. Cách dùng danh động từ

1) Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.


Ví dụ

2) Sử dụng tính từ sở hữu (my, his, her...) phía trước danh động từ để chỉ chủ thể thực hiện hành động.


Ví dụ
:

2. Vị trí của danh động từ

2.1. Đứng đầu câu

Ở vị trí này, danh động từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

2.2. Đứng sau động từ to be

Ở vị trí này, danh động từ có vai trò làm bổ ngữ cho động từ to be.

Ví dụ:

Lưu ý: Cần phân biệt V-ing trong thì tiếp diễn đóng vai trò là động từ với V-ing làm danh động từ.


Ví dụ:

→ "playing" (đang chơi) là động từ chia ở thì tiếp diễn, trả lời cho câu hỏi "Làm gì?"

→ "playing" (chơi) là danh động từ, trả lời cho câu hỏi "Sở thích gì?"

2.3. Đứng sau động từ thường

Danh động từ đứng sau động từ to be
Danh động từ đứng sau động từ thường


Ở vị trí này, danh động từ có vai trò làm tân ngữ sau một số động từ (like, love, avoid,...).

Ví dụ:

Dưới đây là các động từ theo sau là danh động từ (Verb + V-ing) thường gặp:

Từ vựng Phát âm (IPA) Nghĩa tiếng Việt
Admit /ədˈmɪt/ Thừa nhận
Advise /ədˈvaɪz/ Khuyên bảo
Allow /əˈlaʊ/ Cho phép
Appreciate /əˈpriːʃieɪt/
Đánh giá cao, cảm kích
Anticipate /ænˈtɪsɪpeɪt/
Dự đoán, mong đợi
Avoid /əˈvɔɪd/ Tránh
Complete /kəmˈpliːt/ Hoàn thành
Consider /kənˈsɪdər/ Cân nhắc
Defer /dɪˈfɜːr/
Trì hoãn, hoãn lại
Delay /dɪˈleɪ/ Trì hoãn
Deny /dɪˈnaɪ/ Phủ nhận
Detest /dɪˈtest/
Ghét cay ghét đắng
Dislike /dɪsˈlaɪk/ Không thích
Discuss /dɪˈskʌs/ Thảo luận
Dread /dred/ Khiếp sợ
Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ Thích thú
Escape /ɪˈskeɪp/ Thoát khỏi
Excuse /ɪkˈskjuːz/ Tha thứ
Fancy /ˈfænsi/
Thích, tưởng tượng
Feel like /fiːl laɪk/ Cảm thấy muốn
Finish /ˈfɪnɪʃ/ Kết thúc
Forgive /fəˈɡɪv/ Tha thứ
Imagine /ɪˈmædʒɪn/ Tưởng tượng
Involve /ɪnˈvɒlv/
Bao gồm, liên quan
Include /ɪnˈkluːd/ Bao gồm
Keep /kiːp/ Giữ
Mention /ˈmenʃn/ Đề cập
Mind /maɪnd/ Phiền lòng
Miss /mɪs/ Nhớ, bỏ lỡ
Pardon /ˈpɑːdn/ Tha lỗi
Permit /pəˈmɪt/ Cho phép
Postpone /pəʊstˈpəʊn/ Hoãn lại
Practice /ˈpræktɪs/ Thực hành
Prevent /prɪˈvent/ Ngăn chặn
Propose /prəˈpəʊz/ Đề xuất
Quit /kwɪt/ Từ bỏ
Recall /rɪˈkɔːl/ Gợi lại
Recollect /ˌrekəˈlekt/ Nhớ lại
Recommend /ˌrekəˈmend/
Khuyên bảo, đề xuất
Resent /rɪˈzent/ Bực tức
Resist /rɪˈzɪst/ Kháng cự
Risk /rɪsk/ Rủi ro
Suggest /səˈdʒest/ Gợi ý
Tolerate /ˈtɒləreɪt/ Chịu đựng
Understand /ˌʌndərˈstænd/ Hiểu
Loathe /ləʊð/
Ghê tởm, căm ghét

[%Included.Dangky%]

2.4. Đứng sau giới từ

Danh động từ đứng sau giới từ
Danh động từ đứng sau giới từ


Ở vị trí này, danh động từ có vai trò làm tân ngữ sau giới từ.

Một số cấu trúc thông dụng với danh động từ đi sau giới từ bao gồm:

  • Động từ + Giới từ
  • Be + Tính từ + Giới từ
  • Danh từ + Giới từ


Ví dụ
:

👉 Tổng hợp các động từ được dùng với từng giới từ thông dụng

👉 Tổng hợp các cụm tính từ đi cùng giới từ thông dụng

2.5. Đứng sau một số cấu trúc

Danh động từ đứng sau các cấu trúc khác
Danh động từ đứng sau các cấu trúc khác


Dưới đây, TAK12 đã tổng hợp một số cấu trúc phổ biến khác theo sau là danh động từ:

Cấu trúc
Ví dụ
Have trouble/difficulty (in): Gặp khó khăn khi làm gì
She had trouble understanding the instructions.
Spend time/money (on): Dành thời gian/tiền bạc vào việc gì
She spends a lot of time reading novels.
Waste time/money (on): Lãng phí thời gian/tiền bạc vào việc gì
He wasted hours looking for his keys.
Be busy: Bận rộn làm gì
She is busy preparing for her exams.
It’s no use/It’s no good: Không ích gì
It’s no use complaining about the weather.
There’s no point (in): Không có ích gì
There’s no point in arguing with him.
Can’t help: Không thể không, không nhịn được
I can’t help laughing at his joke.
Feel like: Cảm thấy muốn làm gì
I feel like going for a walk.
Look forward to: Mong đợi điều gì
I look forward to meeting you soon.
Be worth: Đáng để làm gì
This book is worth reading.
Be used to/Get used to: Quen với việc gì
She is used to waking up early.
Object to: Phản đối việc gì
He objects to working on weekends.
Be devoted to/committed to: Tận tâm, cống hiến cho việc gì
She is devoted to helping her community.
Be interested in: Quan tâm đến việc gì
She is interested in learning new languages.
Succeed in: Thành công trong việc gì
She succeeded in passing the exam.
Keep/Continue: Tiếp tục làm gì
She keeps talking during the meeting.

3. Bài tập về danh động từ

Nhằm giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo danh động từ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập thuộc trình độ A2 - B1 và các câu hỏi thuộc chương trình ôn thi tiếng Anh vào 10 (không chuyên). Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm level A2

Luyện chủ điểm level B1

Luyện chủ điểm theo Tiếng Anh vào 10


Ngoài ra, dưới đây TAK12 đã biên soạn một số bài tập danh động từ kèm lời giải chi tiết để bạn luyện tập thêm:

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:

  1. I really enjoy ____ (cook/cooking) for my family on weekends.
  2. She suggested ____ (go/going) to the cinema after dinner.
  3. They are interested in ____ (learn/learning) a new language.

Lời giải

  1. cooking – Sau động từ “enjoy,” ta dùng gerund (V-ing).
  2. going – Sau “suggest,” ta dùng gerund.
  3. learning – Sau giới từ “in,” ta dùng gerund.

Bài tập 2: Xác định các câu dưới đây đúng (True) hay sai (False). Nếu sai, sửa lại cho đúng.

  1. He doesn’t mind to help his sister with homework.
  2. Avoid to eat junk food too often.
  3. Walking in the park every morning is good for health.

Lời giải

  1. Sai → "He doesn’t mind helping his sister with homework."
    Giải thích: Sau “mind,” ta dùng gerund chứ không dùng to-infinitive.
  2. Sai → "Avoid eating junk food too often."
    Giải thích: Sau “avoid,” ta dùng gerund.
  3. Đúng.

Bài tập 3: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không đổi, sử dụng danh động từ.

  1. It’s difficult to stop smoking.
  2. They spend most of their time playing video games.
  3. She’s worried about failing the exam.

Lời giải

  1. Stopping smoking is difficult.
  2. Playing video games takes up most of their time.
  3. Failing the exam worries her.

Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về danh động từ (gerund). Đây là ngữ pháp cơ bản trong văn phạm tiếng Anh, do đó bạn cần nắm vững cách dùng và thực hành bài tập thường xuyên để sử dụng thành thạo danh động từ cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!

[%Included.TAK12%]