Câu hỏi Yes/No (Yes/No question) được sử dụng để yêu cầu câu trả lời đơn giản là "Yes" (Có) hoặc "No" (Không). Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng của câu hỏi Yes/No trong tiếng Anh, bạn hãy đọc bài viết dưới đây nhé!
Câu hỏi Yes/No (Yes/No question - hay còn gọi là câu hỏi Có/Không) là những câu cần câu trả lời là "yes" hoặc "no".
Ví dụ:
[%Included.Dangky%]
Cách đặt câu hỏi Yes/No với trợ động từ có thể áp dụng nếu trong câu có một trợ động từ (be, do hoặc have) hoặc một động từ khuyết thiếu. Cụ thể, trong bảng dưới đây, TAK12 đã liệt kê các cấu trúc câu hỏi Yes/No với trợ động từ:
Cấu trúc |
Ví dụ |
Trợ động từ (be, do hoặc have) + Chủ ngữ + Động từ chính |
|
Động từ khuyết thiếu + Chủ ngữ + Động từ chính |
|
Khi sử dụng các cấu trúc này, bạn cần lưu ý một vài điều dưới đây:
Trong trường hợp này, ta dùng trợ động từ do, does, did.
Cấu trúc:
Do/Does/Did + Chủ ngữ + Động từ chính (dạng nguyên mẫu) + ...?
Ví dụ:
Trong trường hợp này, ta chỉ cần đảo trợ động từ đầu tiên hoặc động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ, còn các trợ động từ khác vẫn giữ nguyên vị trí sau chủ ngữ.
Cấu trúc:
Trợ động từ đầu tiên/Động từ khuyết thiếu + Chủ ngữ + Các trợ động từ khác + Động từ chính + ...?
Ví dụ:
Khi đặt câu hỏi Yes/No với động từ chính 'be', ta không sử dụng trợ động từ.
Cấu trúc:
Be + Chủ ngữ + ...?
Ví dụ:
Cách đặt câu hỏi Yes/No với động từ chính 'have' theo từng tình huống cụ thể như sau:
Tình huống |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Tình huống trang trọng |
- Have + Chủ ngữ + ...? |
- Have you an identity card? (trang trọng) |
Tình huống phổ biến/thân mật |
- Do + Chủ ngữ + have + ...? - Have + Chủ ngữ + got + ...? |
- Do you have an identity card? (phổ biến) - Have you got an identity card? (thân mật) |
Lưu ý: Khi đặt câu hỏi với động từ chính 'have' ở thì quá khứ chỉ sự sở hữu, ta sử dụng cấu trúc "Did + Chủ ngữ + have + ...?" thay vì "Have + Chủ ngữ + got + ...?".
Ví dụ:
Để trả lời câu hỏi Yes/No, ta có thể trả lời theo nhiều cách như sau:
Cách trả lời câu hỏi Yes/No |
Ví dụ |
Sử dụng các cấu trúc:
|
|
Chỉ sử dụng trợ động từ để trả lời câu hỏi Yes/No |
|
Trả lời trong tình huống thân mật: Sử dụng các từ để trả lời
|
|
Đưa ra thêm nhiều thông tin thay vì chỉ trả lời Yes/No |
|
Không nói rõ Yes/No nhưng câu trả lời đã hàm ý Yes/No |
|
Ta thành lập câu hỏi Yes/No phủ định bằng cách dùng not. Dạng rút gọn n't thường được sử dụng.
Ví dụ:
Lưu ý: Nếu dùng dạng đầy đủ, câu hỏi sẽ mang tính đặc biệt trang trọng. Khi dùng dạng phủ định đầy đủ, cấu trúc "Trợ động từ + Chủ ngữ + not" phổ biến hơn so với "Trợ động từ + not + chủ ngữ".
Ví dụ:
Dưới đây là cách dùng câu hỏi Yes/No dạng phủ định:
Cách dùng |
Ví dụ |
Kiểm tra hoặc xác nhận điều gì đó mà chúng ta tin là đúng hoặc chính xác |
|
Chúng ta cho rằng điều đó là điều tốt nhất nên làm |
|
Dùng để tạo lời mời, đề nghị hoặc phàn nàn mạnh mẽ hơn |
|
Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo câu hỏi Yes/No, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 (CEFR). Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Dưới đây là một số bài tập ngắn về câu hỏi Yes/No do TAK12 biên soạn để bạn làm quen chủ điểm ngữ pháp này:
1. Does she play the piano?
a) Yes, she plays.
b) Yes, she does.
c) No, she do not.
2. Can you swim?
a) Yes, I can.
b) No, I doesn't.
c) No, I can't swim.
3. Were they at the park yesterday?
a) Yes, they were.
b) No, they was not.
c) Yes, they did.
4. Is he your brother?
a) No, he isn't.
b) No, he not is.
c) Yes, he be.
5. Did you watch the movie last night?
a) Yes, I did.
b) Yes, I watched.
c) No, I doesn't.
Đáp án
1. b) Yes, she does.
2. a) Yes, I can.
3. a) Yes, they were.
4. a) No, he isn't.
5. a) Yes, I did.
1. They play football on Sundays.
2. He can ride a bike.
3. She was late for school.
4. Tom has a new car.
5. You finished your homework.
Đáp án
1. Do they play football on Sundays?
2. Can he ride a bike?
3. Was she late for school?
4. Does Tom have a new car?
5. Did you finish your homework?
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về câu hỏi Yes/No trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này.
[%Included.TAK12%]