Những cách diễn đạt ý nghĩa tương lai

Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và một số cấu trúc khác như "be about to + V"... có thể được sử dụng để hàm ý về hành động, sự việc trong tương lai.

1. Thì hiện tại đơn

Chúng ta dùng thì hiện tại đơn (Present simple) để nói về tương lai khi:

Diễn tả sự việc hoặc hành động theo thời khóa biểu hoặc lịch trình cố định (chuyến bay, chuyến xe đi và đến,…)

Ví dụ:

Diễn tả các chương trình (hội nghị, khóa học, trận thi đấu thể thao, bộ phim bắt đầu và kết thúc)

Ví dụ:

Dùng cho người nếu kế hoạch của họ theo một thời khóa biểu cố định

Ví dụ:

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) để nói về tương lai khi muốn diễn tả một kế hoạch, một dự định đã được sắp xếp trước.

Ví dụ:

3. Cấu trúc Be about to + V

Chúng ta dùng be about to + V để diễn tả một sự việc sẽ diễn ra gần như ngay lập tức và đã được chuẩn bị trước.

Ví dụ:

Trong văn phong hàng ngày, dạng phủ định của be about to thường có nghĩa là do not intend to – không có ý định làm gì.

Ví dụ:

Lưu ý: Với các cụm từ chỉ thời gian, ta không dùng be about to mà sử dụng thì hiện tại đơn

Ví dụ:

4. Cấu trúc Be on the point/verge/brink of

Ta dùng cấu trúc be on the point/verge/brink of + V-ing/Noun để chỉ những đều mà ta mong đợi/nghĩ xảy ra thật sớm. Be on the point of tương tự be just about to, mang nghĩa sắp sửa, chuẩn bị.

Ví dụ:

  • was on the point of leaving my job but then I got promoted so I changed my mind.
  • People are on the verge of starvation as the drought continues.

Những cách diễn đạt ý nghĩa tương lai khá

Ảnh: Docsify

5. Cấu trúc Be due to

Ta dùng cấu trúc be due to + động từ nguyên thể để nói về những thứ theo lịch trình sẵn có. 

Ví dụ:

  • The visitors are due to arrive at the factory at 10:30.

6. Cấu trúc Be to

Be to + động từ nguyên thể có rất nhiều nghĩa. Cụm từ này mang tính trang trọng, lịch sự.

Sự bắt buộc: Be to chỉ điều mà ai đó phải làm theo trách nhiệm, nghĩa vụ. Nó cũng được dùng để chỉ các quyết định chính thức. 

Ví dụ:

  • [việc bắt buộc phải làm] If I am not to tell anyone, then that’s simply not fair.
  • [đưa ra quyết định trong cuộc họp] So, George is to contact the Stockholm office, and Patricia is to speak to the Elsico representative. Agreed?

Yêu cầu và chỉ dẫn: Ta dùng be to khi yêu cầu/ra lệnh hay chỉ dẫn ai đó việc gì.

Ví dụ:

  • You are to report to the head office by 8.30 am.
  • She’s not to be late. OK?
Tiêu đề: Be to xuất hiện phổ biến trong tiêu đề bài báo, đề cập tới sự kiện đã được quyết định, ấn định. Không phải lúc nào ta cũng dùng động từ.

7. Một số động từ có thể được dùng để diễn tả ý tương lai.

Đó là: would like, plan, want, mean, hope, expect 

Ví dụ:

8. Động từ khuyết thiếu

Ta dùng động từ khuyết thiếu maymightcould khi không chắc chắn về tương lai.

Ví dụ:

9. Động từ khuyết thiếu Should

Ta dùng should nếu nghĩ có khả năng cao việc gì đó xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

10. Tương lai trong mệnh đề thờigian và mệnh đề if

Trong mệnh đề thời gian với các từ như when, after, until, ta thườngdùngthì hiện tại để diễn tả ý tương lai. 

Ví dụ:

Trong các mệnh đề với If, ta thường dùng thì hiện tại để diễn tả ý tương lai.

Ví dụ:

Lưu ý: Ta không thường dùng will trong mệnh đề thời gian và mệnh đề If. Nhưng will có thể được dùng nếu hàm ý muốn hay sẵn lòng làm gì.

Ví dụ:

Luyện chủ điểm này theo level B2

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

Xem thêm: