Thì hiện tại đơn với động từ "to have (got)"

Ngoài việc được sử dụng như một động từ thường (Ordinary verb), to have còn đóng vai trò là trợ động từ (Auxiliary verb). Bài viết giới thiệu cách dùng của to have như một đông từ thường ở thì hiện tại đơn với vai trò động từ chính và phân biệt have với have got.

1. Dạng thức của to have (got) ở thì hiện tại đơn

1.1. Câu khẳng định và nghi vấn

Đại từ Khẳng định Dạng rút gọn Nghi vấn
I You have a car. – (dạng rút gọn chỉ tồn tại khi to have được dùng như trợ động từ) Do you have a car?
we/you/they
he/she/it She has a car. – (dạng rút gọn chỉ tồn tại khi to have được dùng như trợ động từ) Does she have a car?

1.2. Câu phủ định

Đại từ Phủ định Dạng rút gọn Nghi vấn phủ định Dạng rút gọn
I We do not have a car. We don’t have a car. Do we not have a car? Don’t we have a car?
we/you/they
he/she/it He does not have a car. He doesn’t have a car. Does he not have a car? Doesn’t he have a car?

2. Cách dùng to have (got) ở thì hiện tại đơn

Khi được dùng như một động từ chính trong câu, have có nghĩa là sở hữu (possess). Với ý nghĩa này, trong văn nói, đặc biệt tiếng Anh-Anh, got được thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa.

Ví dụ:

Lưu ý: Dạng viết tắt của “has” là ’s cho nên sinh viên dễ nhầm với “is” hay sở hữu cách (Possessive’s). Để không bị nhầm, các bạn cần nắm rõ cấu trúc câu trong mỗi trường hợp cụ thể.

Ví dụ:

have/has/have got/has got” được dịch sang tiếng Việt là “có”, bởi vậy nên không ít bạn đã nhầm với “There is…, There are …” vì cũng được dịch là “có”.

Để tránh mắc phải sự nhầm lẫn này, các bạn chỉ cần nhớ:

  • “have/has/have got/has got” dùng để nói về quyền sở hữu. (Ai có/sở hữu cái gì), như các ví dụ ở trên đã nêu.
  • “There is…/ There are …” dùng để diễn đạt sự hiện hữu/ có mặt. (Có cái gì đang ở đâu).

Ví dụ

Khi have mang nghĩa sở hữu thì các bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.

Ví dụ

Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, have có các hình thức phủ định, nghi vấn... như các động từ thông thường khác. Khi ấy have không dùng với got ở phía sau (have got).

Ví dụ

Với cách dùng này have thường chỉ một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau:

Ví dụ

Thì hiện tại đơn với động từ

Ảnh: SlidePlayer

Một số nghĩa khác, ngoài nghĩa "sở hữu" của to have ở thì hiện tại đơn:

Sự kiện, hành động/hoạt động, trải nghiệm

Ví dụ:

Ăn uống, dùng bữa

Ví dụ:

Ngày hoặc khoảng thời gian trong ngày

Ví dụ:

Thói quen vệ sinh

Ví dụ:

Các cuộc trò chuyện, tương tác qua lại

Ví dụ:

Ngủ nghỉ

Ví dụ:

Tai nạn, các rắc rối với ô tô

Ví dụ:

Du lịch

Ví dụ:

Các cụm từ thông dụng khác với have 

have a baby: có con

have a think: suy nghĩ, có ý nghĩa là

have a try: thử, cố gắng

have a problem: gặp rắc rối, có vấn đề

have a go: thử, cố gắng

have a feeling/sense: có cảm nhận/cảm giác

have an operation: có cuộc phẫu thuật

have a clue/idea: có manh mối/ý tưởng

have a long wait: chờ đợi lâu

have a laugh (informal, a good time): vui vẻ

have a shock: bị sốc

have a surprise: bất ngờ

Cấu trúc cầu khiến: Have something done được dùng khi muốn diễn đạt rằng mình đã nhờ người khác làm giúp mình một việc gì đó.

Ví dụ:

> Xem thêm về thể cầu khiến

Cấu trúc Have to + Động từ nguyên thể cho thấy sự bắt buộc/không bắt buộc (Don't/Doesn't hav to) đến từ người khác. Đó có thể là luật hoặc quy định và người nói không thể thay đổi.

Ví dụ:

> Xem thêm: Diễn tả sự bắt buộc và cần thiết bằng tiếng Anh (Obligation & Necessity)

Have to (phải) chỉ việc bắt buộc phải làm nếu không sẽ có hậu quả xấu. Trường hợp này have cũng có thể dùng với got.

Ví dụ:

Luyện chủ điểm này theo level A2

Xem thêm: