"It is time..." là cụm chỉ sự cần thiết của hành động nào đó trong thời điểm hiện tại. Ngoài ra, có thể dùng "It's time + Chủ ngữ + Động từ chia ở thì quá khứ".
It is time to do sth là cụm chỉ sự cần thiết của hành động nào đó trong thời điểm hiện. Theo sau cụm này là to V nhưng chúng ta có thể bổ sung for sb vào giữa để cụ thể hóa đối tượng thực hiện hành động.
Cấu trúc:
It is time (+ for sb) + to V
Ví dụ:
Cấu trúc này diễn tả lẽ ra nên là đều gì đó và có lẽ đã hơi muộn để làm như vậy.
Cấu trúc:
It is time + Subject + Verb (Past simple)
= It's time + Chủ ngữ + Động từ ở thì quá khứ
Ví dụ:
[%Included.Dangky%]
|
|
|
Theo sau những cụm này là một mệnh đề (clause) được chia ở thì Quá khứ đơn. High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo câu giả định dùng với "It is time...", TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 (CEFR). Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Bên cạnh phần luyện chủ điểm trên, dưới đây là một số bài tập vận dụng câu giả định với "It is time..." cơ bản do TAK12 biên soạn:
It is time we ____ home.
a) go
b) went
c) will go
d) have gone
It is high time you ____ more careful with your work.
a) are
b) were
c) will be
d) be
It is about time he ____ a new phone.
a) buys
b) bought
c) buying
d) has bought
It is time for us ____ dinner.
a) to have
b) have
c) had
d) having
It is time she ____ responsibility for her mistakes.
a) takes
b) take
c) took
d) taking
Đáp án
Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống theo cấu trúc It is time...
Đáp án
Vừa rồi là những kiến thức tổng quan về câu giả định dùng với "It is time...". Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ nắm vững hơn cách áp dụng chủ điểm ngữ pháp này.
[%Included.TAK12%]