1. Mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute Clause là gì?
Mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute Clause là cụm từ bổ nghĩa cho nguyên một câu, miêu tả câu này chi tiết hơn. Nó thường xuất hiện trong văn chương và thơ.
Ví dụ:
- Weather permitting we shall meet in the evening. (If weather permits, we shall meet in the meeting > Nếu thời tiết cho phép, chúng ta sẽ gặp nhau trong buổi họp)
- The sun having risen, we set out on our journey. (After the sun had risen, we set out on our journey > Sau khi mặt trời mọc, chúng ta sẽ khởi hành).

Ảnh: HiNative
2. Cấu trúc Mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute phrase
a. Danh từ + phân từ (Noun + participle)
Ví dụ:
- Her homework completed, Robin went to bed at midnight. (Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm) > [noun: homework + past participle: completed]
- The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind. (Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió) > [noun: hair + present participle: fluttering]
b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to (Pronoun + to infinitive)
Ví dụ:
- We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate. (Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường) > [pronoun: some/others + infinitive: to come back/to gather]
Danh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từ (Noun/pronoun + prepositional/adjective phrase)
Ví dụ:
- He was waiting, (with) his eyes on her back. (Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô) > [noun: eyes + prepositional phrase: on her back]
- Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams. (Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình) > [noun: determination + adj: stronger]
3. Một số lưu ý
Mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute Phrase không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó ở thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu.
Ví dụ:
- Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam. (Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ)
- The old man tried to get up, the young man helping him. (Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông)
- Lacey, heart pounding, stepped into his embrace. (Lacey, tim đập thình thịch, ngả vào vòng tay ôm của anh)
Mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute Phrase thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” (hoặc 1 cặp dấu phẩy).
Ví dụ:
- The night air encapsulated by fog, she vanished like a ghost.
- They finished their first meal together, their tummies satisfied and their hearts satiated.
Mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute Phrase được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu.
4. Một số mệnh đề/Cụm từ độc lập - Absolute Phrase thông dụng
Một số cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu:
Ví dụ:
- Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars. (Nói chung, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô)
- Considering his abilities, he should have done better. (Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn)
- A storm is brewing, judging by the dark clouds. (Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen)
- To get back to the main point, the budget needs to be bigger. (Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơn)
Luyện chủ điểm Mệnh đề/Cụm từ độc lập theo level B2
Luyện chủ điểm Mệnh đề/Cụm từ độc lập theo Anh Chuyên vào 10
Xem thêm: