Mạo từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp xác định danh từ rõ ràng hơn. Trong đó, mạo từ xác định "the" được sử dụng để chỉ những danh từ đã được xác định rõ ràng hoặc đã được nhắc đến trước đó. Tuy nhiên, có một số trường hợp tiếng Anh không sử dụng mạo từ, khiến người học đôi khi cảm thấy khó khăn trong việc nắm bắt quy tắc này. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách sử dụng mạo từ xác định và những trường hợp không dùng mạo từ.
The là mạo từ xác định. The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Cách sử dụng "The" |
Ví dụ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất |
The sun (mặt trời), the world (thế giới), the earth (trái đất),... |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
- I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.) |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
- The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu |
- Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.) - My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.) |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. |
- You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!) - He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.) |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật |
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) - The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định |
The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu),... |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền |
The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ) |
The + of + danh từ |
The North of Vietnam (Bắc Việt Nam), The West of Germany (Tây Đức),... |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths (Gia đình Smith), The Browns (Gia đình Brown),... |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
- They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.) |
[%Included.Dangky%]
1. Khi danh từ số nhiều được dùng trong câu phát biểu mang nghĩa chung chung.
Ví dụ:
2. Danh từ không đếm được không cần mạo từ.
Danh từ không đếm được không thể đi cùng với Mạo từ bất định (Indefinite articles). Tuy nhiên ta có thể bỏ qua mạo từ với loại danh từ này.
Ví dụ:
3. Không dùng mạo từ với danh từ riêng.
a. Zero Article + Tên người
Ví dụ:
b. Zero article + Chức danh (Titles)
Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng các chức danh như Mr, Mrs, Ms, Miss, Dr, Darling… để xưng hô trong các tình huống trang trọng để bày tỏ sự tôn trọng hoặc tình thươngcủa mình với người khác, khi sử dụng các chức danh này với danh từ, ta không cần dùng mạo từ A/An hoặc The.
Ví dụ:
4. Zero article + Các buổi của ngày và đêm
Ví dụ:
Bây giờ ta so sách các trường hợp sau:
5. Không dùng mạo từ đối với các danh từ chỉ bữa ăn: breakfast, lunch, tea, dinner, supper - trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó hoặc bữa ăn được đề cập tới là một bữa cụ thể xác định.
Ví dụ:
6. Zero article + Danh từ như là school / Hospital / college / University / work / sea / bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
Ví dụ:
7. Zero article + Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back.
Ví dụ:
8. Zero article được dùng trong các phép diễn tả cố định khác.
Ví dụ:
9. Which what; such + Danh từ số nhiều (plural nouns).
Ví dụ:
10. Chúng ta không dùng mạo từ bất định hoặc mạo từ xác định đối với các danh từ đã được bổ nghĩa bằng tính từ sở hữu.
Ví dụ:
(Lý do ta không dùng mạo từ cho các trường hợp này vì tính từ sở hữu “my” và “his” cũng thuộc lớp từ hạn định như mạo từ).
Dưới đây là các phần ôn luyện chủ điểm ngữ pháp Mạo từ xác định và những trường hợp không dùng mạo từ trên TAK12. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm được tính theo điểm Master Level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
Luyện chủ điểm này theo level B2
Bài viết vừa rồi đã chia sẻ những kiến thức ngữ pháp về mạo từ xác định và các quy tắc khi không dùng mạo từ. Hy vọng những thông tin được chia sẻ trong bài viết sẽ giúp ích đến bạn trong quá trình học tập và giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
[%Included.TAK12%]