Động từ khuyết thiếu chỉ lời khuyên, khuyến nghị (Advice and Recommendation)

Để diễn tả ý bắt buộc hoặc cần thiết làm gì, ta có thể dùng động từ khuyết thiếu. Ngoài ra, động từ khuyết thiếu còn được sử dụng để thể hiện ý khuyên nhủ (advice), khuyến nghị (recommendation).

1. Should

Should là động từ khuyết thiếu phổ biến nhất dùng để đưa ra lời khuyên, lời khuyến nghị. Nó cũng có thể được dùng để diễn tả sự bắt buộc hoặc mong đợi.

Ví dụ:

Should chỉ lời khuyên, khuyến nghị ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai.

Cách dùng của Should Thể khẳng định - Positive Forms
1. = Present (Hiện tại)  2. = Past (Quá khứ)  3. = Future (Tương lai)
Thể phủ định - Negative Forms
1. = Present (Hiện tại)   2. = Past (Quá khứ) 3. = Future (Tương lai)
Ngoài ra, có thể dùng:
should 
(khuyến nghị, khuyên - recommendation, advisability)
1. People with high cholesterol should eat low-fat foods.

2. Frank should have eaten low-fat foods. That might have prevented his heart attack. (lẽ ra nên)

3. You really should start eating better.

1. Sarah shouldn't smoke so much. It's not good for her health.

2. Sarah shouldn't have smoked so much. That's what caused her health problems. (lẽ ra không nên)

3. Sarah shouldn't smoke when she visits Martha next week. Martha hates when people smoke in her house.

ought to
should 
(sự bắt buộc - obligation)
  • should be at work before 9:00.
  • We should return the video before the video rental store closes.

Should cũng có thể diễn tả điều gì đó nằm ở khoảng giữa khuyến nghị và bắt buộc.

 

 Không có thể phủ định.

be supposed to

Be supposed to diễn tả ý tương tự và có thể dễ dàng được dùng ở thì quá khứ hoặc thể phủ định.

should 
(mong đợi - expectation)
1. Susan should be in New York by now. 

2. Susan should have arrived in New York last week. Let's call her and see what she is up to.

3. Susan should be in New York by next week. Her new job starts on Monday.

1. Susan shouldn't be in New York yet.

2. Susan shouldn't have arrived in New York until yesterday.

3. Susan shouldn't arrive in New York until next week.

ought to, 
be supposed to

2. Ought to

Cấu trúc với Ought to chỉ lời khuyên:

  • S + ought to + V –
  • S + ought not to + V (dạng phủ định)

Ví dụ

Động từ khuyết thiếu chỉ lời khuyên, khuyến nghị (Advice and Recommendation)

Ảnh: SlideShare

Phân biệt sự khác nhau giữa Should và Ought to

OUGHT TO là lời khuyên mang tính nhấn mạnh hơn SHOULD. OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp, diễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao. 

Ngoài ra, khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật, chúng ta thường sử dụng ‘ought to’. (Phủ định của ‘ought to’ là ‘ought not’)

Ví dụ:

Trong khi đó, SHOULD mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân. Các câu phủ định và câu hỏi thì dùng should thường xuyên hơn ought to

Ví dụ:

Động từ khuyết thiếu chỉ lời khuyên, khuyến nghị (Advice and Recommendation)

Ảnh: theenglishalley

3. Would

Động từ khuyết thiếu Would cũng được dùng để đưa ra lời khuyên. Trong trường hợp này, người nói đưa ra lời khuyên mang tính giả định nếu người nói là người nghe.

Ví dụ:

Không phải lúc nào cũng cần mệnh đề “If I were you”.

Ví dụ:

Thông thường, Would được dùng để nói về chính bạn. Còn Should được dùng để nói về người khác.

Ví dụ:

Lưu ý: Để hỏi về lời khuyên, Should và Would cũng thường được dùng.

Ví dụ:

4. Had better

Chúng ta sử dụng had better để cho lời khuyên về sự vật sự việc cụ thể, hoặc diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm trong tình huống xảy ra ở hiện tại.

(Had better = ‘d better.)

Ví dụ:

Chúng ta cũng có thể sử dụng “should” hoặc “ought to” trong những ví dụ trên khi đó là những lời khuyên chung chung. Sử dụng “had better” mang nghĩa mạnh hơn khi người nói xem hành động này là cần thiết và mong rằng nó sẽ xảy ra.

5. Must và Have to

Để biểu thị lời khuyến nghị mạnh mẽ (strong recommendation), có tính chất bắt buộc (obligation), có thể dùng MustHave to.

Cách dùng cụ thể đã được giới thiệu trong bài viết: Diễn tả sự bắt buộc và cần thiết bằng tiếng Anh (Obligation & Necessity)

 

Xem thêm: