Tính từ sở hữu (Possessive adjective) là một trong những loại từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây giới thiệu những kiến thức cần nắm vững về tính từ sở hữu.
Tính từ sở hữu (Possessive adjective) là từ luôn đứng phía trước danh từ, thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
Ví dụ:
[%Included.Dangky%]
Tính từ sở hữu và đại từ làm chủ ngữ có mối quan hệ chặt chẽ vì cả hai đều liên quan đến người hoặc vật thực hiện hành động trong câu. Mỗi đại từ làm chủ ngữ có một tính từ sở hữu tương ứng.
Ví dụ:
She loves her cat. (Cô ấy yêu con mèo của cô ấy.)
→ She là đại từ làm chủ ngữ, her là tính từ sở hữu.
We enjoy our trip. (Chúng tôi tận hưởng chuyến đi của chúng tôi.)
→ We là đại từ làm chủ ngữ, our là tính từ sở hữu.
Ngoài ra, khi sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý: Một số thành ngữ thường dùng mạo từ xác định "the" thay vì sử dụng tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in.
Ví dụ:
Để phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, bạn hãy theo dõi bảng so sánh dưới đây nhé!
|
Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
Chức năng |
Dùng để chỉ sự sở hữu, luôn đi kèm danh từ. | Dùng để thay thế cho danh từ đã được nhắc đến trước đó. |
Vị trí trong câu |
Đứng trước danh từ. | Đứng một mình, không đi kèm danh từ. |
Ví dụ |
- This is my book. (Đây là quyển sách của tôi.) → Trong câu sử dụng tính từ sở hữu “my”, vì vậy theo sau phải là danh từ “book”. |
- This book is mine. (Quyển sách này là của tôi.) → Ta có thể viết câu này thành “This book is my book.”, tuy nhiên đại từ sở hữu “mine” đã thay thế cho “my book” trong câu trên. |
Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo đại từ sở hữu, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo trình độ A2, B1, B2 (theo Khung tham chiếu chung châu Âu - CEFR). Mức độ thành thạo khi luyện chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm Tính từ sở hữu theo level A2
Luyện chủ điểm Tính từ sở hữu theo level B1
Luyện chủ điểm Tính từ sở hữu theo level B2