Tính từ sở hữu (possessive adjective) là một trong những loại từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây giới thiệu những kiến thức cần nắm vững về tính từ sở hữu.
Tính từ sở hữu (possessive adjective) là từ luôn đứng phía trước danh từ, thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
Ví dụ:
Ảnh: English Outside the Box
Ngôi |
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Ngôi thứ nhất số ít |
I |
my |
Ngôi thứ hai số ít |
You |
your |
Ngôi thứ ba số ít |
|
|
Ngôi thứ nhất số nhiều |
We |
our |
Ngôi thứ hai số nhiều |
You |
your |
Ngôi thứ ba số nhiều |
They |
Their |
Tính từ sở hữu trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó.
Khái niệm "thuộc về" ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng.
Ví dụ:
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu.
Ví dụ:
Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng.
Ví dụ:
Lưu ý: Trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the thay vì sử dụng tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in.
Ví dụ:
Luyện chủ điểm Tính từ sở hữu theo level A2
Luyện chủ điểm Tính từ sở hữu theo level B1
Luyện chủ điểm Tính từ sở hữu theo level B2