Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Khi đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định người ta thường dùng mạo từ bất định a,an.
Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)
Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam); an eye (một mắt); an inkpot (một lọ mực)
Trước một số từ bắt đầu bằng u.
Ví dụ: an uncle (một người chú/bác), an umbrella (một cái ô)
Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm.
Ví dụ: an hour (một giờ); an honour (một vinh dự)
Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an SOS, an MV
Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Ví dụ: a ball (một quả bóng), a flower (một bông hoa), a chair (một cái ghế)
Trước danh từ bắt đầu với “uni”, "eu"
Ví dụ: a university (một trường đại học), a uniform (một bộ đồng phục), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ví dụ: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen... > I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)
Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn.
Note: ½ kg = half a kilo
Ví dụ: I'd like a half a kilogram of these and a half a kilogram of those.
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm
Ví dụ: a/one hundred – a/one thousand > My school has a thousand students (Trường của tôi có một nghìn học sinh)
Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép.
Ví dụ: a half-holiday, a half-block...
Dùng trước các tỉ số 1/n
Ví dụ: a third(1/3), a quarter (1/4) > I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ.
Ví dụ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day > John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán.
Ví dụ: What a lovely girl!
Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết.
Ví dụ: a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
Luyện chủ điểm này theo Tiếng Anh vào 6
Luyện chủ điểm này theo Tiếng Anh vào 10