Tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp trong bộ Oxford Discover 3

Tiếp nối Oxford Discover 2, Oxford Discover 3 trong bộ Oxford Discover cung cấp kiến thức phù hợp với trẻ từ lớp 4-6. Lấy đề tài khoa học tự nhiên làm chủ đạo cùng cách tiếp cận ngôn ngữ sinh động, bộ sách giúp trẻ thành thạo cả 4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết, đồng thời kích thích tính học hỏi của trẻ về thế giới. Hoàn thành bộ Oxford Discover 3, trẻ đạt trình độ tương đương level A2 Flyers đến A2 KET.

Với Oxford Discover level 3, TAK12 đã hệ thống lại các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, giúp phụ huynh và học sinh dễ dàng theo dõi và ôn tập.

oxford discover 3
Bộ sách Oxford Discover 3 (1st edition)

 

👉 Danh sách từ vựng bộ Oxford Discover

 

1. Nội dung ngữ pháp chung trong Oxford Discover 3

Unit Ngữ pháp Ôn tập

1

Adjectives with -ed and -ing
Present and past tense, questions
That race was tiring.
I'm so tired

Grammar Unit 1

2

Gerunds
Present tense, questions
Jogging is really fun.
I enjoy swimming

Grammar Unit 2

3

Can and Could
Can for ability, present and past tense, questions
Sati can ice skate.
Sati couldn't ice skate. 
 

Grammar Unit 3

4 Present Real Conditional
Statements, wh-questions|
When another city has good services, people want to move there.
If I'm hungry, I have a snack. 
Grammar Unit 4
5

Past Continuous
Past statements, questions
Sarah was playing in the park one day.
A grasshopper jumped on her head. 

Grammar Unit 5

6

Past Continuous and Simple Past
Past statements, questions
I was walking to school this morning when I saw an orange butterfly. 

Grammar Unit 6

7

Future Facts with Will
Future statements, questions, contractions
In two hours, it will be noon where you live, but on the other side of the world it will be 12:00 at night! 

Grammar Unit 7

8

Future Plans with Going to
Future statements, questions
I'm going to take care of you all day. 

Grammar Unit 8

9

May and Might
Future statements, negative statements
Wind power may be one important source of energy in the future.
Renewable energy might also reduce our need for fossil fuels. 

Grammar Unit 9

10

Quantifiers
Simple present statements, negative statements, questions
Hector uses a little energy.
There were only a few cars on the road. 

Grammar Unit 10

11

Comparative and Superlative Adjectives
Simple present statements, questions
This elephant is louder than that one.
That elephant is the loudest of the three elephants. 

Grammar Unit 11

12

Comparative Adjectives with As
Simple present statements, questions
The sound of the didgeridoo is as low as the tuba.
The didgeridoo is not as curved as the tuba. 

Grammar Unit 12

13

Too and Either
Simple present and simple past statements, negative statements, personal pronouns
A hammer is a lever.
A bottle opener is a lever, too

Grammar Unit 13

14

Comparative and Superlative Adverbs
Simple present and simple past statements, questions
Antonio made his glassware faster than before. 

Grammar Unit 14

15

Measure Words
Simple present and simple past statements, questions
Fill a pot with a bag of soil. Moisten with a cup of water. 

Grammar Unit 15

16

Adjectives with Prepositions
Simple present statements, questions
Marisol is curious about her plant.

Grammar Unit 16

17

Prepositions of Movement
Simple present statements
Go up to the deck and check the sails.
We sailed down the coast of South America. 

Grammar Unit 17

18

Want to / Need To / Have to
Simple present and simple past statements, negative statements, questions
Cousteau wanted to stay underwater longer. 

Grammar Unit 18

 

👉 Bài học và ôn luyện nâng cao theo bộ giáo trình Oxford Discover level 3 trên TAK12

2. Chi tiết những chủ điểm ngữ pháp trong Oxford Discover 3

2.1. Tính từ tận cùng bằng -ed và -ing

Tính từ đuôi -ed được dùng để miêu tả 1 đối tượng cảm thấy như thế nào (nói về cảm giác, cảm xúc của 1 đối tượng).

Tính từ đuôi -ing được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác (nói về bản tính, tính chất nào đó).

Ví dụ:

tính từ đuôi ed và đuôi ing
Một số tính từ đuôi -ed/-ing thường gặp

 

👉 Bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Tính từ tận cùng bằng -ed và -ing

2.2. Danh động từ

Danh động từ là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" vào động từ (V-ing). 

danh động từ
Danh động từ 

Trong tiếng Anh, danh động từ có thể giữ các chức năng sau:

👉 Tổng quan về Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Danh động từ

2.3. Động từ khuyết thiếu Can, Could, May, Might

- "Can" dùng để:

Ví dụ:

- "Could" dùng để diễn tả khả năng nói chung hay kỹ năng của ai đó trong quá khứ. Ví dụ: By the time she was eight, she could read Greek and Latin.

- "May" nói về khả năng một điều gì đó có thể là sự thật hoặc có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

- "Might" nói về khả năng một điều gì đó có thể là sự thật hoặc có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "Can"

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "Could"

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Động từ khuyết thiếu chỉ khả năng: Might, may

2.4. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 (present real conditional) diễn tả một sự thật hiển nhiên có thật, một điều tất yếu. Từ “if” ở đây có thể được thay thế bằng “when”.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn).

câu điều kiện loại 0
Cách dùng câu điều kiện loại 0

 

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Câu điều kiện loại 0

2.5. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc Thì quá khứ tiếp diễn

👉 Từ A-Z về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn

2.6. Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn
Chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (đã hoàn thành ở thời điểm đó). Chỉ hành động đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ (chưa hoàn thành ở thời điểm đó).
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (hành động này hoàn thành rồi tới hành động kia). Diễn tả các hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ.
Khi trong một câu có cả hai thì:
Diễn tả hành động, sự việc chen ngang vào. Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra.
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong thời gian ngắn hơn. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong thời gian dài hơn.

 

👉 Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

2.7. Thì Tương lai đơn

Thì tương lai đơn với "will" được dùng để:

tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

👉 Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Thì tương lai đơn

2.8. Thì Tương lai gần

Thì tương lai với "Be going to" dùng để:

thì tương lai gần
Cấu trúc thì tương lai với "be going to"

👉 Thì tương lai gần (Near future tense)

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm Thì tương lai gần

2.9. So sánh bằng/không bằng của tính từ

So sánh ngang bằng ( as... as, not as/so ... as) được sử dụng để chỉ ra rằng hai người hoặc vật tương tự nhau.

So sánh ngang bằng
Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp So sánh bằng/không bằng của tính từ

2.10. So sánh hơn và nhất của trạng từ

Tương tự với so sánh hơn của tính từ đã học ở Oxford Discover 2, so sánh hơn của trạng từ mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Trong khi tính từ so sánh giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ so sánh giữa 2 động từ - tức là mô tả cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ một hành động được thực hiện.

Bên cạnh đó, trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Nó có tác dụng nhấn mạnh rằng, hành động được thực hiện ở cấp độ cao nhất trong một nhóm cùng loại.

 

so sánh của trạng từ
Cấu trúc so sánh hơn, nhất của trạng từ

 

Đồng thời, một số trạng từ có cùng dạng với tính từ sẽ có dạng so sánh hơn và nhất là  -ER và -EST:

Ngoài ta, có các trạng từ có dạng so sánh đặc biệt như:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp So sánh hơn của trạng từ

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp So sánh nhất của trạng từ

2.11. Cấu trúc đồng tình: too, either

Cấu trúc đồng tình được dùng trong văn viết và văn nói để thể hiện sự đồng tình với ý kiến vừa được đưa ra trước đó. Trong đó, "too" là cũng vậy, biểu thị đồng tình với ý khẳng định; "either" là cũng không, biểu thị đồng tình với ý phủ định

Cấu trúc:

Chủ ngữ + BE/trợ động từ/MV, + too.

Chủ ngữ + BE/V + O, + too.

Chủ ngữ + BE/trợ động từ/MV + NOT, + either.

(MV = động từ khuyết thiếu)

Ví dụ:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Cấu trúc đồng tình

2.12. Các từ dùng để đếm

Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều và cũng không thể đi cùng các số đếm để chỉ số lượng, nên cần dùng thêm từ định lượng hoặc từ chỉ vật chứa đựng để đo đếm.

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Các từ dùng để đếm

2.13. Tính từ + giới từ

Có thể sử dụng giới từ sau một số tính từ: 

Sau giới từ có thể là một đại từ, danh từ hoặc danh động từ (V-ing).

cụm tính từ giới từ thông dụng
Các cụm tính từ + giới từ thông dụng. Ảnh: 7ESL

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Tính từ + giới từ

2.14. Giới từ chỉ sự chuyển động

Giới từ chỉ sự di chuyển chỉ sự chuyển động từ nơi này đến nơi khác của đối tượng nào đó. 

Thường được sử dụng ở sau các động từ chỉ chuyển động: jump, walk, come, run, fall,...

Một số giới từ chỉ chuyển động thông dụng:

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp Giới từ chỉ sự chuyển động

 

Trên đây là những kiến thức ngữ pháp trọng tâm trong sách Oxford Discover 3. TAK12 hy vọng rằng bài viết này hữu ích với các bậc phụ huynh trong quá trình đồng hành cùng con học tiếng Anh.

[%Included.TAK12%]