Tổng hợp các công thức Toán lớp 5

Lớp 5 là một trong những cột mốc quan trọng đối với mỗi học sinh, bởi đây là giai đoạn các em chuẩn bị bước vào kỳ thi chuyển cấp lên lớp 6. Nhằm giúp các em học sinh hệ thống kiến thức Toán lớp 5tổng ôn toán vào lớp 6, bài viết sau đây sẽ tổng hợp công thức Toán lớp 5 một cách bài bản nhất. Cùng theo dõi nhé!

1. Tổng hợp các công thức toán lớp 5 đầy đủ nhất

Để giúp các em học sinh hệ thống các kiến thức trong chương trình toán lớp 5 và làm bài tập, TAK12 đã tổng hợp các công thức toán lớp 5 trong nội dung dưới đây. Cụ thể:

1.1. Công thức toán lớp 5 về phân số

Phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số

Phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số


Phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số

Phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số


Phép nhân hai phân số

Phép nhân hai phân số


Phép chia hai phân số

Phép chia hai phân số

 

👉 Xem thêm Hướng dẫn làm tốt các bài toán cơ bản về phân số

👉 Gợi ý các phần mềm nên chọn cho học sinh lớp 5

[%Included.Lớp 5%]

Chuyển hỗn số thành phân số

Phương pháp:

Tổng quan: công thức toán lớp 9


Cách chuyển phân số thành hỗn số

Phương pháp:

Tổng quan: công thức toán lớp 9

1.2. Công thức toán lớp 5 trong các dạng toán thường gặp

Ở các phần bài tập toán lớp 5 sẽ có hệ thống công thức như sau:

Toán tìm tỉ số phần trăm

Dạng 1: Tìm tỉ số % của a và b: a/b * 100.


Ví dụ:
Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp?

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với học sinh cả lớp là:

7 : 28 = 0,25 = 25%

Đáp số: 25%

Dạng 2: Tìm x% của A: A/100 * x.


Ví dụ:
Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: "Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%". Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm số bạn điểm 9 là:

25% - 5% = 20%

Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm 9 và 10 so với số học sinh cả lớp là:

25% + 20% = 45%

1% số học sinh của lớp là:

18 : 45% = 0,4 (bạn)

Sĩ số lớp là:

0,4 × 100 = 40 (bạn)

Đáp số: 40 bạn

Dạng 3: Tìm 100%, biết x% = a: a/x * 100.


Ví dụ: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải

Trường đó có số học sinh là: 

64 : 12,8 × 100 = 500 (học sinh)

Đáp số: 500 học sinh

Toán trung bình cộng

Để tìm số trung bình cộng của 2 hay nhiều số ta sẽ lấy tổng các số đó chia cho số hạng.

Công thức: (a + b + c +…)/n.


Toán tổng – hiệu

Số bé = (Tổng – Hiệu)/2

Số lớn = (Tổng + Hiệu)/2


Hiệu – Tỉ, Tổng – Tỉ

Tìm Hiệu số phần bằng nhau:

Số bé = (Hiệu/Hiệu số phần) * phần của số bé

Số lớn = (Hiệu/Hiệu số phần) * phần của số lớn


Tìm Tổng số phần bằng nhau:

Số bé = (Tổng/Tổng số phần) * phần của số bé

Số lớn = (Tổng/Tổng số phần) * phần của số lớn


Liên quan đến công thức hiệu - tỉ, tổng - tỉ; TAK12 đã có bài viết hướng dẫn làm tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ để học sinh lớp 5 thành thạo hơn ở dạng bài quen thuộc này.

👉 Hướng dẫn làm tốt dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ / hiệu và tỉ

1.3. Công thức toán lớp 5 về đổi đơn vị đo đại lượng

Lớn ra nhỏ: nhân với mối quan hệ.


Ví dụ: Để đổi đơn vị đo độ dài lớn sang đơn vị đo độ dài nhỏ liền kề, ta sẽ nhân với 10.

Nhỏ ra lớn: chia cho mối quan hệ.


Ví dụ: Để đổi đơn vị đo khối lượng nhỏ sang đơn vị đo khối lượng lớn liền kề, ta sẽ chia cho 10.

1.4. Công thức toán lớp 5 chuyển động đều

Công thức toán chuyển động đều sẽ tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Cụ thể: 

  • V (vận tốc) = S : t (đơn vị km/h).
  • S (quãng đường) = V x t (đơn vị km).
  • t (thời gian) = S : V (đơn vị giờ).
  • Công thức ngược chiều: S = (v1 + v2) x t gặp.
  • Công thức cùng chiều: S = (v1 – v2) x t gặp.


Chú ý: Cách quy đổi phút về giờ là lấy số phút chia cho 60. Theo đó:

[%Included.Dangky%]

1.5. Công thức toán hình lớp 5

Hình chữ nhật

Công thức hình chữ nhật lớp 5

P = (a + b) x 2

S = a x b


Trong đó:

Hình bình hành

Công thức tính chu vi hình bình hành
Công thức tính chu vi hình bình hành

 

Công thức tính diện tích hình bình hành


Hình vuông

Công thức hình vuông lớp 5

P = a x 4

S = a x a


Trong đó:

Hình thoi

Công thức tính chu vi hình thoi
Công thức tính chu vi hình thoi

 

Công thức tính diện tích hình thoi
Công thức tính diện tích hình thoi


Hình hộp chữ nhật

Công thức hình hộp chữ nhật lớp 5

Sxq = (a + b) x 2 x h

Stp = (a x b) x 2 + Sxq

V = a x b x h


Trong đó:

Hình tam giác

Công thức hình tam giác lớp 5

P = a + b + c

S = (a x h) : 2

h = (S x 2) : a

a = (S x 2) : h


Trong đó:

Hình thang

Công thức tính diện tích hình thang
Công thức tính diện tích hình thang


Hình tròn

Công thức hình tròn lớp 5

 

R = d : 2 hoặc R = C : 3,14 : 2

d = R x 2 hoặc d =  C : 3,14

S = R x R x 3,14


Trong đó:

Hình lập phương

Công thức hình lập phương lớp 5

Sxq = (a x a) x 4

Stp = (a x a ) x 6

V = a x a x a


Trong đó:

2. Các bảng đơn vị đo trong chương trình Toán lớp 5

Bên cạnh các công thức toán lớp 5, TAK12 cũng đã tổng hợp thêm các bảng đơn vị đo trong chương trình Toán lớp 5 để học sinh chủ động nắm vững kiến thức. Cụ thể:

2.1. Bảng đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài


Trong đó: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

2.2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng


Trong đó: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

2.3. Bảng đơn vị đo diện tích

Bảng đơn vị đo diện tích
Bảng đơn vị đo diện tích


Trong đó:

👉 Xem thêm Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đo diện tích lớp 5 (kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng)

2.4. Bảng đơn vị đo thời gian

Bảng đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

1 tuần lễ = 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây


Lưu ý:

👉 Xem thêm Ôn tập bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng)

 

Vừa rồi là tổng hợp các công thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất dành cho các bạn học sinh. Bên cạnh việc hệ thống hóa các kiến thức toán, người học cũng cần rèn luyện thêm các bài tập, luyện các chủ điểm Toán học hàng ngày để củng cố và cải thiện kỹ năng toán học của mình.

[%Included.TAK12%]