Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu được cho là dạng bài xuất hiện trong bài thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,... Trong bài viết sau đây, TAK12 đã tóm tắt các cấu trúc mà các em học sinh cần biết để vận dụng trong dạng bài này.
👉 Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 2)
👉 Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 3)
Các chủ điểm kiến thức trong những bài tập dưới đây đều xuất hiện trong bộ đề thi vào 6 môn Tiếng Anh. Vì vậy, các em học sinh đang trong quá trình ôn thi vào 6 hãy chú ý luyện tập để nắm vững các kiến thức liên quan này nhé!
[%Included.Dangky%]
Yêu cầu đề bài: Học sinh cần viết lại câu sao cho nghĩa không đổi bằng cách chuyển cấu trúc so sánh hơn sang so sánh bằng, so sánh nhất sang so sánh hơn,... và ngược lại.
a) So sánh hơn
Cấu trúc:
b) So sánh bằng
Cấu trúc:
c) So sánh nhất
Cấu trúc:
Ví dụ 1: Hoa is taller than Mai. → Mai ....
Đáp án: Mai is not as tall as Hoa.
Ví dụ 2: My dress is not as beautiful as her. → Her dress .....
Đáp án: Her dress is more beautiful than mine.
Ví dụ 3: Phong is the tallest student in my class. (No one) → ....
Đáp án: No one in my class is taller than Phong.
Ví dụ 4: Phương is more beautiful than other girls in my class. → Phương is ....
Đáp án: Phương is the most beautiful girl in my class.
Ôn luyện về các cấu trúc so sánh
Yêu cầu đề bài: Học sinh sẽ được yêu cầu viết lại câu từ câu chủ động sang cậu bị động và ngược lại.
Chủ động: S + V + O + …
→ Bị động: S + be + PP2 + by + O + …
Ví dụ: She arranges the books on the shelf every weekend.
→ The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Lưu ý: Trong đề thi vào 6, học sinh có thể gặp trường hợp câu bị động với “need”. Cấu trúc câu bị động với "need" như sau:
Chủ động: Need + to + V
→ Bị động: Need + V-ing/ to be + PII
Ví dụ: Your need to cut your hair.
→ Your hair needs to be cut/ cutting.
Ví dụ 1: He uses the computer. → The computer ....
Đáp án: The computer is used by him.
Ví dụ 2: The exercise should be done at school by students → Students ....
Đáp án: Students should do the exercise at school.
Dưới đây, TAK12 đã thiết kế và biên soạn phần luyện chủ điểm về câu bị động. Các em hãy học kỹ lý thuyết và làm bài tập bổ trợ để nắm chắc chủ điểm kiến thức này nhé!
Câu bị động |
Luyện chủ điểm |
Câu bị động thì hiện tại đơn | Ôn luyện ngay |
Câu bị động thì quá khứ đơn | Ôn luyện ngay |
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành | Ôn luyện ngay |
Yêu cầu đề bài: Học sinh sẽ viết lại câu vận dụng các cấu trúc với "too", "enough", "so… that", "such… that".
"Too" (quá nhiều) và "enough" (vừa đủ) được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu. Đây là các cấu trúc thường xuất hiện trong phần viết lại câu.
Ví dụ 1: The water is too cold (for us) to drink. (enough) → ....
Đáp án: The water is not hot enough (for us) to drink.
Ví dụ 2: The dress is not long enough for Mai to wear. (too) → ....
Đáp án: The dress is too short for Mai to wear.
Lưu ý: Đôi khi trong đề sẽ yêu cầu HS viết lại câu từ cấu trúc với "too" sang cấu trúc "so…that".
Ví dụ: The weather is too hot (for us) to go out. (so) → ...
Đáp án: The weather is so hot that we can’t go out.
👉 Cách dùng, cấu trúc chỉ mức độ với "so... that", "such... that"
Ví dụ 1: She is so nice that we all like her. (such) → ...
Đáp án: She is such a nice girl that we all like her.
Ví dụ 2: Phong is such a naughty boy that his mother always scolds him. (so) → ...
Đáp án: Phong is so naughty that his mother always scolds him.
Ôn luyện về "so... that" và "such... that"
Yêu cầu đề bài: Học sinh chủ yếu sẽ gặp dạng viết lại câu gián tiếp/câu trực tiếp sao cho nghĩa không đổi của câu mệnh lệnh, yêu cầu, khuyên bảo,…
Định nghĩa về câu gián tiếp:
Với dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…:
Ví dụ 1: The doctor said “You should do exercise regularly.” → The doctor advised me ....
Đáp án: The doctor advised me to do exercise regularly.
Ví dụ 2: My friend told me she often went to the library. → My friend said, "...."
Đáp án: My friend said, “I often go to the library”.
Ví dụ 3: He said to me "Don't open the door". (to) → ....
Đáp án: He told me not to open the door.
Dưới đây, TAK12 đã tổng hợp một số chủ điểm ngữ pháp về câu tường thuật (câu trực tiếp). Các em hãy ôn tập kỹ chủ điểm ngữ pháp này để làm tốt dạng bài viết lại câu sử dụng cấu trúc câu trực tiếp, câu gián tiếp nhé!
Câu tường thuật (câu trực tiếp) |
Luyện chủ điểm |
Câu tường thuật: thay đổi thì | Ôn luyện ngay |
Câu nghi vấn, đề nghị, mệnh lệnh tường thuật | Ôn luyện ngay |
Động từ tường thuật | Ôn luyện ngay |
Yêu cầu đề bài: Trong phần viết lại câu, học sinh thường gặp dạng câu điều kiện loại 1 với "unless" và câu điều kiện loại 2: trái với chân lý/sự việc ở hiện tại hoặc diễn tả lời khuyên (câu gốc ở thì hiện tại thì câu viết lại dùng câu điều kiện loại 2).
Ví dụ 1: You will be sick if you don’t stop eating. (unless) → ....
Đáp án: You’ll be sick unless you stop eating.
Ví dụ 2: I have to do my homework, so I can’t play game. → If ....
Đáp án: If I didn’t have to do my homework, I could play game.
Ví dụ 3: You should do the housework before going out. (were) → ....
Đáp án: If I were you, I would do the housework before going out.
Ôn luyện về câu điều kiện loại 0, loại 1
Ôn luyện về câu điều kiện loại 2
Yêu cầu đề bài: Học sinh cần viết lại câu bằng cách vận dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành/thì quá khứ đơn với never/ever và since/for. Câu gốc mà học sinh cần viết lại thường sẽ ở dạng "the last time..." hoặc "it is the first/second/third time...".
Ever/never:
Since/for:
Ví dụ 1: It is the first time that I have gone to Ho Chi Minh city. (never) → ....
Đáp án: I have never gone to Ho Chi Minh city.
Ví dụ 2: The last time I saw her was when I was 5 years old. (since) → ....
Đáp án: I have not seen her since I was 5 years old.
Ví dụ 3: The last time I saw her was 2 weeks. → It is ....
Đáp án: It is 2 weeks since I saw her.
Ôn luyện về thì hiện tại hoàn thành với "ever, never"
Ôn luyện về thì hiện tại hoàn thành với "since, for"
Yêu cầu đề bài: Học sinh cần viết lại câu bằng cách vận dụng cấu trúc thể cầu khiến. Đây là cấu trúc được dùng để diễn đạt việc một người thuê/ nhờ người khác làm việc gì đó cho mình và rất hay gặp trong phần viết lại câu.
Ví dụ 1: I often have my sister clean my room. (cleaned) → ....
Đáp án: I often have my room cleaned by my sister.
Ví dụ 2: I often get my sister to clean my room. → I ...
Đáp án: I often get my room cleaned by my sister.
Ôn luyện về cấu trúc câu cầu khiến
Cấu trúc với "spend" và "take" thường được dùng để diễn đạt việc tiêu tốn thời gian và tiền bạc cho việc gì.
Cấu trúc: S + spend + time/money + Ving.
→ It takes/took (sb) + time/money + to V.
Ví dụ: I spend 2 hours doing my homework every day. → It takes ....
Đáp án: It takes me 2 hours to do my homework every day.
Cấu trúc với "used to/get used to" dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng không được duy trì trong hiện tại hoặc diễn tả việc làm quen với cái gì đó. Câu gốc diễn tả thói quen và câu viết lại dùng "used to".
Cấu trúc:
- Đã từng: S + used to + V
- Dần quen với: S + get used to + Ving
- Đã quen với: S + to be + used to + Ving
Ví dụ 1: My mum lived in a small village when she was a girl. (used) → ....
Đáp án: My mum used to live in a small village when she was a girl.
Ví dụ 2: She started to work at night. (used) → ...
Đáp án: She got used to sleeping during the day.
Ôn luyện về "used to, get/be used to"
Gồm có các liên từ thường gặp: although/even though/though, despite/in spite of,...
Cấu trúc:
- Although/Even though/Though + S + V.
- Despite/In spite of + N/Ving, S + V. (Ving chỉ dùng với trường hợp đồng chủ ngữ)
Ví dụ 1: Although she was ill, she still went to school. → Despite ....
Đáp án: Despite being ill, she still went to school.
Ví dụ 2: Although she was ill, she still went to school. (in spite of) → ....
Đáp án: In spite of his illness, she still went to school.
Gồm các liên từ thường gặp: because/because of, the reason why,...
Cấu trúc: Because + S + V,…
→ S + to be + the reason why +…
→ Because of + N/Noun phrase,…
Ví dụ 1: I stay at home because it is raining. (why) → ....
Đáp án: The rain is the reason why I stay at home.
Ví dụ 2: I stay at home because it is raining. → Because of
Đáp án: Because of the rain, I stay at home.
Ôn luyện về các liên từ phụ thuộc
Các động từ thường gặp trong phần viết lại câu: prefer/would rather, want/feel like,...
Cấu trúc:
- S + prefer + V-ing to V-ing. → S + would rather + V than V.
- S + want + to V. → S + feel like + Ving.
Ví dụ 1: Phong prefers playing games to playing sports. (rather) → ....
Đáp án: Phong would rather play games than play sports.
Ví dụ 2: I want to go shopping. → I feel like ....
Đáp án: I feel like going shopping.
Dưới đây, TAK12 đã tổng hợp một số chủ điểm ngữ pháp về các dạng động từ (verb patterns). Các em hãy ôn tập kỹ chủ điểm ngữ pháp này để làm tốt dạng bài viết lại câu sử dụng cấu trúc với động từ theo sau bởi Ving, to V, V-infinitive nhé!
Các dạng động từ (verb patterns) |
Luyện chủ điểm |
Động từ theo sau bởi V-ing | Ôn luyện ngay |
Động từ theo sau bởi động từ nguyên thể | Ôn luyện ngay |
Động từ theo sau bởi V-ing hoặc to-V(inf) | Ôn luyện ngay |
Như vậy, qua bài viết này, học sinh đã được trang bị những kiến thức cần thiết để tự tin xử lý phần bài viết lại câu khi làm bài thi vào lớp 6. Chúc các em may mắn và thành công trong việc chinh phục kỳ thi vào lớp 6 sắp tới!
[%Included.TAK12%]
[%Included.Vao6%]